K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 7 2023
 Thành phần của máu  Đặc điểm cấu tạo  Chức năng 
 Huyết tương  Gồm nước, chất dinh dưỡng và chất hòa tan khác  Vận chuyển các chất
 Tiểu cầu  Không nhân Tham gia vào quá trình đông máu 
 Bạch cầu  Có nhân, không màu Tham gia bảo vệ cơ thể 
 Hồng cầu  Hình đĩa, lõm hai mặt, không nhân, màu đỏTham gia vận chuyển chất khí (O2, CO2)

Phương pháp giải

Quan sát hình vẽ và nêu được cấu tạo của da. Từ đó, nắm được chức năng của mỗi lớp cấu tạo đó.

Lời giải chi tiết

a) Các lớp cấu tạo của da và chức năng:

 

Các lớp cấu tạo của da

Chức năng

Lớp biểu bì

Chức năng bảo vệ

Lớp bì

Chức năng xúc giác, bài tiết

Lớp mỡ dưới da

Chức năng cách nhiệt, bảo vệ

 b) Một số bộ phận trong các lớp cấu tạo của da 

Lớp cấu tạo

Một số bộ phận

Lớp biểu bì

Thân lông, tế bào chết, tế bào sống phận chia liên tục

Lớp bì

Tuyến nhờn, tuyến mồ hôi

Lớp mỡ dưới da

Tế bào mỡ

3 tháng 9 2023

Tham khảo!

Các lớp cấu tạo của da

Chức năng

Lớp biểu bì

 

Có chức năng bảo vệ.

Lớp bì

Có chức năng xúc giác, bài tiết, điều hòa thân nhiệt.

Lớp mỡ dưới da

Có chức năng cách nhiệt và bảo vệ.

Bia: 4

Nước uống có gas: 6

sữa tươi: 3

11 tháng 8

a) Các thành phần tham gia vào hệ tuần hoàn máu gồm: tim và hệ mạch máu (động mạch, tĩnh mạch, mao mạch).

Thành phần

Vai trò

Tim

Bơm máu đi khắp các nơi trong cơ thể.

Động mạch

Vận chuyển máu từ tim đến các cơ quan trong cơ thể.

Tĩnh mạch

Vận chuyển máu từ các cơ quan về tim.

Mao mạch

Là nơi trao đổi khí và các chất dinh dưỡng cũng như các chất thải giữa máu và các mô của cơ thể.

b) Sự phối hợp hoạt động của tim, hệ mạch và máu trong hệ tuần hoàn:

- Vòng tuần hoàn tuần hoàn nhỏ (vòng tuần hoàn phổi): Máu đỏ thẫm (giàu carbon dioxide) từ tâm thất phải → động mạch phổi → mao mạch phổi (tại đây diễn ra quá trình trao đổi khí: máu đỏ thẫm nhận oxygen từ phế nang, chuyển carbon dioxide sang phế nang thành máu đỏ tươi) → máu đỏ tươi đổ vào tĩnh mạch phổi → tâm nhĩ trái.

- Vòng tuần hoàn lớn (vòng tuần hoàn cơ thể): Máu đỏ tươi (giàu oxygen và các chất dinh dưỡng) từ tâm thất trái → động mạch chủ → mao mạch cơ quan (tại đây diễn ra quá trình trao đổi chất: máu chuyển oxygen và các chất dinh dưỡng cho các tế bào, nhận carbon dioxide và các chất thải để trở thành máu đỏ thẫm) → máu đỏ thẫm đổ vào tĩnh mạch chủ → tâm nhĩ trái.

9 tháng 12 2023

Lực đẩy của nước tác dụng vào hai thỏi tính bằng công thức:

F1 = d.V1; F2 = d.V2 (trong đó d là trọng lượng riêng của nước, V1 là thể tích của thỏi nhôm, V2 là thể tích của thỏi đồng)

Vì hai thỏi có trọng lượng như nhau: P1 = P2 và trọng lượng riêng của đồng lớn hơn của nhôm d1 < d2 nên V1 > V2, do đó F1 > F2.

   

Vậy cân sẽ không cân bằng nữa khi nhúng ngập cả hai thỏi đồng thời vào hai bình đựng nước.

29 tháng 3 2024

F1 = d.V1; F2 = d.V2 (trong đó d là trọng lượng riêng của nước, V1 là thể tích của thỏi nhôm, V2 là thể tích của thỏi đồng)

Vì hai thỏi có trọng lượng như nhau: P1 = P2 và trọng lượng riêng của đồng lớn hơn của nhôm d1 < d2 nên V1 > V2, do đó F1 > F2.

   

Vậy cân sẽ không cân bằng nữa khi nhúng ngập cả hai thỏi đồng thời vào hai bình đựng nước.

24 tháng 7 2023

Tham khảo!

Ví dụ và thành phần của các hệ sinh thái:

Các kiểu hệ sinh thái

Ví dụ

Môi trường sống

Quần xã sinh vật

Hệ sinh thái rừng

Hệ sinh thái rừng nhiệt đới

Môi trường trên cạn, môi trường trong đất, môi trường sinh vật.

Cây chuối hột, cây lim xanh, cây sấu, dương xỉ, kiến, chim sẻ, giun đất, chuột, con vắt,…

Hệ sinh thái biển và ven biển

Hệ sinh thái rạn san hô

Môi trường dưới nước, môi trường sinh vật.

San hô, hải quỳ, cá hề, tôm hùm, ốc hương, bạch tuộc, mực, sán lá gan, sán dây,…

Hệ sinh thái nông nghiệp

Hệ sinh thái đồng ruộng

Môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường đất, môi trường sinh vật.

Lúa, cỏ, cua đồng, tép, ốc bươu vàng, ếch, bọ rùa, ốc sên, chuột, sâu đục thân, rệp,…

chanh: 2

cam: 3

táo: 3,5

dưa hấu: 9

31 tháng 10 2023

chanh: 2, cam: 3, táo: 3,5, dưa hấu: 9

24 tháng 7 2023

HST đồng cỏ Mộc Châu

Thành phần hữu sinh:

+ Nhánh 1: Sinh vật sản xuất

Nhánh con 1a: Cỏ bò

Nhánh con 1b: Dương xỉ

+ Nhánh con 2: Sinh vật tiêu thụ

Nhánh con 2a: Bò

Nhánh con 2b: Sâu ăn lá

+ Nhánh con 3: Sinh vật phân giải

Nhánh con 3a: Vi sinh vật phân giải

Nhánh con 3b: Giun đất

11 tháng 8

a) 

Thành phần hóa học

Tính chất của xương

Chất hữu cơ (protein, lipid,…)

giúp xương có tính mềm dẻo.

Chất vô cơ (chủ yếu nhất là hợp chất calcium).

làm xương cứng chắc

b) Sơ đồ: Tơ cơ → Sợi cơ → Bó cơ → Bắp cơ.

c) Tơ cơ có vai trò giúp xương cử động vì chúng kết nối với xương thông qua các tơ cơ mảnh và tơ cơ dày, và khi cơ co lại, tơ cơ mảnh và tơ cơ dày trượt vào nhau tạo ra lực kéo làm di chuyển xương. Các sợi cơ này co lại và giãn ra khi nhận tín hiệu từ hệ thần kinh, giúp các khớp di chuyển linh hoạt và thực hiện các hoạt động vận động của cơ thể.