Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A.
Khi đốt cháy E thì:
X là C15H31COOH Þ Muối của X là C15H31COOK: 0,01 mol Þ m = 2,94 (g)
Chọn đáp án A
Vì một phân tử chất béo đề bài cho có 3 liên kết đôi
Với hiệu suất 90% → có m = 0,005x92x90% = 0,414 g
Chọn đáp án A
Đặt số mol của glixerit là a, số mol của axit là b
→ 3a+b=0.08
mà trong glixerit có 3 liên kết pi
→ a= (nCO2 - nH2O)/(3-1) = 0,01
→ b=0,05
Có nO = 2nKOH=0.16
mT = mC + mH + mO = 21.98
Mặt khác T+KOH
→ n axit = nH2O=0.05
→ n C3H5OH =n glixerit = 0,01
Bảo toàn khối lượng ta có: m muối = mT + mKOH - mH2O – mC3H5OH = 24.64
X là các đồng phân của (C17H35COO)(C17H33COO)(C17H31COO)C3H5 hay đều có công thức phân tử C57H104O6
→ nX = nCO2/57 = 0,285/57 = 0,005 (mol)
→ nH2O = 104/2. nX = 104/2. 0,005 = 0,26 (mol)
BTNT "O": 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→ 6.0,005 + 2nO2 = 2.0,285 + 0,26
→ nO2 = a = 0,4 (mol)
Muối thu được gồm: C17H35COONa: 0,005 (mol); C17H33COONa: 0,005 (mol); C17H31COONa: 0,005 (mol)
→ m1 = 0,005. (306 + 304 + 302) = 4,56 (g)
Đáp án cần chọn là: C
Chọn C.
Chất X có CTPT là C57H104O6 Þ nX = 0,005 mol ; m = 4,42 (g) và n O 2 = 80 n X = 0 , 4 m o l
Khi cho X tác dụng với NaOH thì: → B T K L m 1 = 4 , 56 ( g )
Chọn đáp án B
Gọi công thức trung bình của triglixerit và axit tự do là: (CnH2n+1COO)3C3H5 và CnH2n+1COOH với số mol lần lượt là: x, y
=> x(3n+6) + x(n+1)=0,6
x(3n+4) + y(n+1)=0,58
=>x=0,01mol
Mà: n(CnH2n+1COO)3C3H5=nC3H5(OH)3=0,01mol
Do H=90% => mGlirerol=0,01.92.90/100=0,828gam
Đáp án A
• nCO2 = 0,3 mol; nH2O = 0,29 mol
Gọi công thức trung bình của triglixerit và axit tự do là (CnH2n + 1COO)3C3H5 và CnH2n + 1 với số mol lần lượt là x, y mol.
Ta có hpt:
Chọn đáp án C