Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nhờ có quá trình lao động, tìm kiếm thức ăn, sản xuất của cải, vật chất mà đôi bàn tay của con người cũng dần trở nên khéo léo, cơ thể cũng dần biến đổi để có thể phù hợp với các tư thế lao động giúp con người từng bước cải thiện mình và cuộc sống của chính mình → Phát triển về cơ thể.
- Lịch sử loài người: những hoạt động chủ yếu (ở các lĩnh vực chính trị, xã hội, học thuật,...) của một cá nhân.
- Lịch sử xã hội loài người: toàn bộ hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay.
Đáp án B
Khi xã hội nguyên thủy bị rạn vỡ, con người đứng trước ngưỡng cửa của thời đại xã hội có giai cấp đầu tiên – Thời kì cổ đại
Đáp án A
Trong quá trình tồn tại con người lao động, sáng tạo không ngừng để tạo ra những giá trị vật chất, tinh thần phục vụ cho cuộc sống của mình => thúc đẩy xã hội loài người không ngừng biến đổi và phát triển
1. các hiện vật do khảo cổ học phát hiện được cho thấy Việt Nam là 1 trong những cái nôi của loài người .
2. Việc phát minh ra thuật luyện kim có ý nghĩa quan trọng :
- Tạo ra nguyên liệu làm công cụ, vật dụng mới khá cứng, có thể thay thế đồ đá.
- Đúc được nhiều loại hình công cụ, dụng cụ khác nhau.
- Công cụ sắc bén hơn, đạt năng suất lao động cao hơn nhiều so với công cụ đá.
—> Việc phát minh ra thuật luyện kim đã làm thay đổi sức sản xuất, tạo nên những chuyển biến mạnh mẽ trong đời sống kinh tế - xã hội, đưa con người ra khỏi thời nguyên thủy, bước sang thời đại văn minh.
3.- Lúa gạo trở thành lương thực chính của người Việt Nam.
- Con người chủ động hơn trong trồng trọt và tích lũy lương thực.
- Từ đó con người có thể yên tâm định cư lâu dài, xây dựng xóm làng (vùng đồng bằng ở các con sông lớn như sóng Hồng, sông Mã, sông Cả, sông Đồng Nai) và tăng thêm các hoạt động tinh thần, giải trí.
4. Khi sản xuất phát triển xã hội sẽ đổi mới . Vì khi tăng thu nhập tăng thuế sẽ làm cho 1 số tình hình ở đất nước sẽ biến đổi .
5. Nhà nước Văn Lang được ra đời trong hoàn cảnh xã hội phân giàu nghèo và đặt ra yêu cầu thuỷ trị , giải quyết việc xâm lược .
Sơ đồ :
- Vai trò của lao động trong quá trình tiến hóa của người nguyên thủy:
+ Nhờ chế tác công cụ lao động, đôi bàn tay con người dàn trở nên khéo léo, cơ thể con người cũng dần biến đổi để thích ứng với các tư thế lao động. Như vậy, thông qua quá trình lao động con người đã tự cải biến và hoàn thiện mình.
+ Lao động giúp tư duy sáng tạo của con người ngày càng phát triển (vì: con người biết chế tác, sáng tạo ra nhiều công cụ lao động tỉ mỉ, tinh xảo hơn, phù hợp hơn với tính chất của công việc).
+ Thông quá quá trình lao động, người nguyên thủy kiếm được thức ăn để nuôi sống bản thân và gia đình.
1. Sự xuất hiện con người trên Trái đất : thời điểm, động lực …
- Khái niệm Vượn cổ : loài vượn có dáng hình người, sống cách ngày nay khoảng 5 - 6 triệu năm,
- Khái niệm Người tối cổ :
+ Thời gian xuất hiện : khoảng 3- 4 triệu năm trước.
+ Đặc điểm: thoát khỏi giới động vật, con người hoàn toàn đi đứng bằng 2 chân, đôi tay đã trở nên khéo léo, có thể cầm nắm và biết sử dụng những hòn đá, cành cây... làm công cụ.
+ Biết chế tạo công cụ và phát minh ra lửa.
+ Nơi tìm thấy di cốt : Đông Phi, Đông Nam Á, Trung Quốc, châu Âu...
- Người tinh khôn :
+ Thời gian xuất hiện : 4 vạn năm trước.
+ Đặc điểm : có cấu tạo cơ thể như người ngày nay, thể tích sọ não lớn, tư duy phát triển.
+ Nơi tìm thấy di cốt ; ở khắp các châu lục.
- Động lực của quá trình chuyển biến từ vượn thành người
- Vai trò của lao động : tạo ra con người và xã hội loài người.
- Nêu những điểm thể hiện sự tiến hóa của bản thân con người.
- Xác định trên lược đồ thế giới các địa điểm xuất hiện con người.
2. Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn
- Ở người tối cổ : trán thấp và bợt ra phía sau, u mày nổi cao ; cả cơ thể còn phủ một lớp lông ngắn ; dáng đi còn hơi còng, lao về phía trước ; thể tích sọ não từ 850 cm3 đến 1100 cm3.
- Ở Người tinh khôn: mặt phẳng, trán cao, không còn lớp lông trên người, dáng đi thẳng, bàn tay nhỏ, khéo léo, thể tích sọ não lớn : 1450 cm3.
1. Sự xuất hiện con người trên Trái đất : thời điểm, động lực …
- Khái niệm Vượn cổ : loài vượn có dáng hình người, sống cách ngày nay khoảng 5 - 6 triệu năm,
- Khái niệm Người tối cổ :
+ Thời gian xuất hiện : khoảng 3- 4 triệu năm trước.
+ Đặc điểm: thoát khỏi giới động vật, con người hoàn toàn đi đứng bằng 2 chân, đôi tay đã trở nên khéo léo, có thể cầm nắm và biết sử dụng những hòn đá, cành cây... làm công cụ.
+ Biết chế tạo công cụ và phát minh ra lửa.
+ Nơi tìm thấy di cốt : Đông Phi, Đông Nam Á, Trung Quốc, châu Âu...
- Người tinh khôn :
+ Thời gian xuất hiện : 4 vạn năm trước.
+ Đặc điểm : có cấu tạo cơ thể như người ngày nay, thể tích sọ não lớn, tư duy phát triển.
+ Nơi tìm thấy di cốt ; ở khắp các châu lục.
- Động lực của quá trình chuyển biến từ vượn thành người
- Vai trò của lao động : tạo ra con người và xã hội loài người.
- Nêu những điểm thể hiện sự tiến hóa của bản thân con người.
- Xác định trên lược đồ thế giới các địa điểm xuất hiện con người.
2. Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn
- Ở người tối cổ : trán thấp và bợt ra phía sau, u mày nổi cao ; cả cơ thể còn phủ một lớp lông ngắn ; dáng đi còn hơi còng, lao về phía trước ; thể tích sọ não từ 850 cm3 đến 1100 cm3.
- Ở Người tinh khôn: mặt phẳng, trán cao, không còn lớp lông trên người, dáng đi thẳng, bàn tay nhỏ, khéo léo, thể tích sọ não lớn : 1450 cm3.