Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hướng dẫn:
Gọi hóa trị của X là a, của Y là b.
* CTHH: X2O3
Theo quy tắc hóa trị: \(2\times a=3\times II\)
Từ đó suy ra a = III.
Tương tự, ta tìm được b = II.
* CTHH dạng chung của hóa chất tạo bởi X và Y là: XxYy.
Theo quy tắc hóa trị: \(x\times III=y\times II\),
chuyển thành tỉ lệ: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\).
CTHH của hóa chất: X2Y3.
1. Viết CTHH của các hợp chất với lưu huỳnh ( II ) của các nguyên tố sau đây:
a) K ( I ) : K2S
b) Hg ( II ) HgS
c) Al ( III ) Al2S3
d) Fe ( II ) FeS
người ta ko biết thì mới hỏi . sao bạn lại nói như vậy
bạn biết làm thì bạn làm đi
Bạn giải cái phương trình đó ra thôi :
\(\dfrac{56x}{56x+16y}=0,72414\)
\(\Rightarrow56x=40,55184x+11,58624y\)
\(\Rightarrow15,44816x=11,58624y\Rightarrow\dfrac{x}{y}\approx0,75=\dfrac{3}{4}\)
- Gọi CTHH của A là X2O5
Ta có : 2X + 5.16 = 142
<=> 2X = 142 -80
<=> X = \(\dfrac{62}{2}\)
<=> X = 31 (đvC)
=> X là P
=> CTHH của A là P2O5
- Gọi CTHH của B là: Y2(SO4)y
Theo bài ra: PTKA = 0,355 . PTKB => PTKB = \(\dfrac{142}{0,355}\)= 400 (đvC)
Ta có: PTK \(Y_2\left(SO_4\right)_y\) = 2.Y + 96.y = 400
<=> 2Y = 400 - 96y
<=> Y = \(\dfrac{400-96y}{2}\)
<=> Y = 200 - 48y
Ta có bảng:
y | 1 | 2 | 3 |
Y | 152 | 104 | 56 |
Loại | Loại | Nhận |
=> NTKy = 56 => Y là Fe
=> CTHH của B là Fe2(SO4)3
$SO_4$ có hoá trị II. Gọi hoá trị của X là a
Theo quy tắc hoá trị : $a.1 = II.1 \Rightarrow a = II$
$H$ có hoá trị I. Gọi hoá trị của Y là b
Theo quy tắc hoá trị : $b.1 = I.3 \Rightarrow b = III$
Gọi CTHH tạo bởi X và Y là $X_nY_m$
Theo quy tắc hoá trị : $II.n = III.m \Rightarrow \dfrac{n}{m} = \dfrac{3}{2}$
Vậy CTHH là $X_3Y_2$