Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo BTKL có:
mNaOH + mH3PO4 = mY + mH2O ---> m + 0,04.98 = 1,22m + 18.0,12 ---> m = 8g.
Chú ý: Vì phản ứng hoàn toàn nên muối sinh ra phải là Na3PO4, do vậy 3 nguyên tử H ở H3PO4 đi hết vào nước, ta thu được nH2O = 3nH3PO4 = 0,12 mol.
Phần lí thyết NaOH + H3PO4 em xem lại trong tài liệu ở trang web này.
Gọi CT axit là R(COOH)n
R(COOH)n+nNa =>R(COONa)n + n/2 H2
0,04 mol
R(COONa)n + nNaOH=> RH + nNa2CO3
nRH=nR(COONa)n=0,08/n mol
mà n là số nguyên duơng=>chỉ có nghiệm n=2 tm=>a=0,04 mol
Bảo toàn Na: mol NaOH=2*mol Na2CO3 = 0.06
Bảo toàn khối lượng ==> mH2O = 2,76 + 40*0,06 - 4,44 = 0,72 ==> mol H2O = 0,04
CxHyOz + NaOH ---> muối CxHy-1O2Na + H2O (1)
----a--------0,06----------------------------------0,04
muối CxHy-1O2Na + O2 ----> CO2 + H2O + Na2CO3 (2)
------------------------------------0,11---0,05-----0,03
(1)+(2): CxHyO2Na + NaOH + O2 ----> CO2 + H2O + Na2CO3 (2)
-----------------a------------------------------0,11---0,09-----0,03
mol H: ay + 0,06 = 2*0.09 = 0,18 ===> ay = 0,12
Khi A cháy ==> mol H2O = 0,5ay = 0,06 ==> m H2O = 1,08
Theo bài ra, thu được 4,44g 2 muối + nước
\(\Rightarrow\) 2 x 76 + 0,06 x 40 = 4,44 + m(g) nước
A = CxHyO2
nC = 0,14mol; nH = 0,1 + 0,04 − 0,06 = 0,08
nO = \(\frac{2\times76-m_C-m_H}{16}\) = 0,06
\(\Rightarrow\) Công thức phân tử: C7H6O3.
Đốt cháy thu \(n_{H_2O}\) = 0,02 x 3 = 0,06 mol \(\Rightarrow\) \(m_{H_2O}\) = 0,06 x 18 = 1,08 gam.
Đáp án D
Cô cạn Y thu được phân hơi chỉ có nước nên X là este của phenol