Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
BTKL 14,19 + 0,05.90 + 0,3.40 = 26,19 + m H 2 O
→ n H 2 O = 0 , 25 m o l
→ n a a = 0 , 25 - 0 , 05 . 2 = 0 , 15 m o l
Số mol HCl phản ứng tối đa với Y là 0,15 + 0,3= 0,45 mol.
BTKL: m = 14,19 + 0,3.40 + 0,45.36,5 – 0,3.18 = 37,215 gam.
Chọn đáp án B
Với 1 mol X thì mất 4 mol nước để thủy phân thành amino axit, và tạo ra 5 mol nước khi amino axit tác dụng với NaOH
vậy nên cuối cùng là tạo ra 1 mol nước
n H 2 O = n X = 0 , 1
Bảo toàn khối lượng:
m X = m r + m H 2 O - m H 2 O = 63 , 5 + 0 , 1 . 18 - 0 , 7 . 40 = 37 , 5 ( g )
⇒ M X = 37 , 3 0 , 1 = 373
⇒ X là pentapeptit của Alanin
Vậy Y là axit α−aminopropionic ( alanin)
Giả sử n là số mắt xích aminoaxit trong X. Khối lượng ban đầu của X là m(g).
Ta có phương trình phản ứng:
X + nNaOH muối + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
Đáp án B
• X có dạng H2NR(COOH)b
• 0,01 mol H2NR(COOH)b + 0,02 mol NaOH
nNaOH = 2 × n H2NR(COOH)b → b = 2 → X là H2NR(COOH)2
• 0,03 mol H2NR(COOH)2 + 0,0705 mol NaOH → 6,15 gam rắn
Ta có hỗn hợp rắn gồm muối 0,03 mol H2NR(COONa)2 và 0,0105 mol NaOH dư → mH2NR(COONa)2 = 6,15 - 0,0105 × 40 = 5,73 gam.
MH2NR(COONa)2 = 16 + MR + 2 × 67 = 5,73 : 0,03 → MR = 41 → R là -C3H5- → X là H2NC3H5(COOH)2
Chọn B
Glyxin