Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án C.
Áp dụng bảo toàn khối lượng hay tăng giảm khối lượng đều được:
mHCl + mamin = mmuối à nHCl = 0,32 mol à MX = 28,48 : 0,32 = 89
X là NH2CH(CH3)COOH.

Đáp án A
X là một α-amino axit no, chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH
cấu tạo của amino axit X có dạng H2N–R–COOH. Phản ứng với NaOH:
H2N–R–COOH + NaOH → H2N–R–COONa + H2O.
tăng giảm khối lượng có nX = (12,5 – 10,3) ÷ 22 = 0,1 mol
⇒ MX = R + 61 = 10,3 ÷ 0,1 = 103 ⇒ R = 42 = 14 × 3 ⇄ gốc (CH2)3
⇒ cấu tạo của α-amino axit X là: CH3CH2CH(NH2)COOH.

Đáp án A
Ta có mHCl phản ứng = 5,02 – 3,56 = 1,46 gam ⇒ nHCl phản ứng = 0,04 mol.
⇒ Mα–amino axit = 3,56 ÷ 0,04 = 89 ⇒ X chính là Alanin

Đáp án A.
Ta có mHCl phản ứng = 5,02 – 3,56 = 1,46 gam
⇒ nHCl phản ứng = 0,04 mol.
⇒ Mα–amino axit = 3,56 ÷ 0,04 = 89
⇒ X chính là Alanin.

gọi công thức ban đầu của hợp chất axit hữu cơ mà R(COOH)x
theo bài ra :2 A + xNa2CO3 ---> 2R(COONa)x + xCO2 + xH2O
khối lượng muối tăng lên là khối lượng của Na = ( 22,6 - 16) / 22 = 0,3
từ phương trinh trên = > nA = 0,3/x = 0,175 = > x = 1,7 => axit 1 chức và axit 2 chức.
gọi công thức của 2 axit là : Cn1H2n1+1COOH : a mol và Cn2H2n2(COOH)2 : b mol
viết phương trình phản ứng cháy của hỗn hợp trên , kết hợp với dữ liệu n kết tủa = nCO2 = 47,5 : 100 = 0,475 mol
ta có : \(\begin{cases}a+b=0,175\\a+2b=0,3\\\left(n1+1\right)a+\left(n2+2\right)b=0,475\end{cases}\)giải hệ ta được a = 0,05 , b = 0,125 và pt : 2n1 + 5n2=7 => n1= 1 và n2= 1 => ct : C2H4O2 Và C3H4O4
Đáp án C
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng, ta có:
Vậy X có tên gọi là Axit α-aminopropionic (Ala)