Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải:
Công thức của Ancol là : CnH2n+2Om
nH2 = 0,1 ⇒ nOH- = 0,2 ⇒ nAncol = 0,2/m ⇒ nC = n.0,2/m
Ancol no ⇒ nAncol = nH2O – nCO2 ⇒ nH = 2.(0,2/m + 0,2n/m)
7,6 = mC + mH + mO
⇒ 7,6 = 12n . 0,2/m + 2.(0,2/m + 0,2n/m) + 0,2.16
⇒ 7n + 1 = 11m .
Đáp án A.
Đáp án : C
Đặt công thức tổng quát của rượu là CnH2n+2 – m (OH)m với điều kiện m không lớn hơn n và n > 0.
Ta có nH2 = 0,01, vì 2 nhóm –OH tác dụng với Na sẽ tạo ra 1 mol khí nên nrượu = 0,01.2 : m = 0,02/m.
Phương trình:
CnH2n+2 – m (OH)m + mNa -> CnH2n+2 – m (ONa)m + m/2 . H2
Ta có 7,6 : (14n + 16m + 2) = 0,1.2/m
<=> 7,6m = 2,8n + 3,2m + 0,4
<=> 4,4m = 2,8n + 0,4
<=> 11m = 7n + a
Ta thấy trong X có các ancol có đặc điểm: số C = số nhóm OH
=> Khi đốt cháy X : \(n_{CO_2}=n_{C\left(X\right)}=n_{OH}=0,25mol\)
=> Khi phản ứng vớ Na => \(n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{OH}=0,125mol\)
=> V = 2,8 lít
X có dạng CnH2n+2Ox
\(C_nH_{2n+2}O_x+xNa\rightarrow C_nH_{2n+2}O_xNa_x+\frac{x}{2}H_2\)
\(n_{H2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_X=\frac{2n_{H2}}{x}=\frac{0,2}{x}\)
\(\Rightarrow M_X=14n+2+16x=\frac{7,6}{\frac{0,2}{x}}=38x\rightarrow n=\frac{22x-2}{14}\)
Thỏa mãn x=2 suy ra n=3.
Vậy X là C3H8O2
\(CTCT:CH_2-CHOH-CH_3\) và \(CH_2OH-CH_2-CH_2OH\)
nancol = 2nH2 = 0,05 (mol)
Mancol = 32 \(\rightarrow\) C2H5OH
CH3\(-\)CH2\(-\)OH + CuO \(\underrightarrow{t^o}\) CH3\(-\)CH\(=\)O + Cu \(\downarrow\)+ H2O
CH3\(-\)CH2\(-\)OH \(\xrightarrow[140^oC]{H_2SO_4đ}\) C2H5\(-\)O\(-\)C2H5
2C2H5OH +2Na\(\rightarrow\)2C2H5ONa +H2
2C2H5OH +2Na--->2C2H5ONa +H2
Đáp án C
Hướng dẫn:
Gọi công thức tổng quát của X là:
=> 7n + 1 = 11m