Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bạn tham khảo :
Nha Trang is one of the most beautiful coastal cities in Vietnam. The last time I came here was 1 year ago. Nha Trang is located in Khanh Hoa province. It takes 3 hours to get there by car from my house. It was a sunny day and my brother drove everyone along. We arrived in Nha Trang at 5pm. This place was wonderful. The scenery here makes me feel peaceful and gentle. Waves of waves, gentle sea breezes, long stretch of white sand and clear blue sea water. All of these were looking to paint a picture of a beautiful landscape. We stayed there 2 days and 3 nights. We rented rooms in a five-star hotel. Everything here is very comfortable. The cleanliness I best in this hotel is the cleanliness. We have 4 people so we rented out 2 rooms. My dad and brother stay in one room. Me and my mother stay in one room. Every morning I get up early to go for a walk and watch the sunrise. After that, I will return to the hotel to have breakfast with everyone. Then we went to visit the small islands here. There are Tre Island, Monkey Island, and Yen Island. After going all over the islands we visited the Ponaga Cham Tower. The special architecture of the Cham structure has created this place. My family sunbathe together on the white sand beach and together enjoy glasses of fragrant coconut water. My brother and I play together in the sea water. With a beautiful beach, this place has a lot of tourists. If I have time I would love to be able to come back here again.
Bạn tham khảo ạ:
Quoc Tu Giam is a place to attract a lot of tourists to Hanoi. Not only is the witness of the thousand years of Hanoi capital, but Quoc Tu Giam is also the school 'born' many talented talents for the country. Temple of Literature is a beautiful tourist destination in Hanoi, located in the south of Thang Long royal citadel, in an area of 55.027m2, divided into 5 separate areas by each zone. The Van Mieu Quoc Tu Giam archaeological complex from the entrance is the Temple of Literature, the Great Wall, the Khue Van Cac, Dai Thanh and the Thai Temple. The first area from the main temple gate to the Great Gate. The two right-hand side of the Great Gate has two small doors, the door is called Thanh Duc (became a virtuous person), on the right called Dat Tai (become talented). Dai Trung Mon Gate was built in 3-storey architecture on the high brick, tile roof, the middle of which hung a small sign of the three words Dai Trung Mon. The second area from Greater Japan to Khue Van Cac - an architectural representation of Vietnamese literature and education. Khue Van Cau was built in 1805 with wooden architecture taking the image of Shining Star. In order to portray the image of the star, the four sides of the Khue Van Vien shaped four circular windows with their beams radiating from the sides of the sun. The third area consists of large square-shaped wells of Thien Quang, creating harmonious harmony for the whole Van Mieu Quoc Tu Giam relic and two rows of doctoral beer. Each row has 41 beers, a stone inscription on a turtle symbolizes immortality. 82 stone steles symbolize the people who have ever achieved the title in Quoc Tu Giam, is the most valuable objects symbolize the fondness of Vietnamese people through 82 examinations. the first national university in Vietnam, the birthplace of talent for the country.
Tiếng Việt
Quốc Tử Giám là địa điểm thu hút đông đảo khách du lịch đến Hà Nội. Không chỉ là chứng nhân của thủ đô Hà Nội ngàn năm văn hiến mà Quốc Tử Giám còn là ngôi trường đã 'sinh ra' nhiều hiền tài cho đất nước. Văn Miếu là một địa điểm du lịch đẹp ở Hà Nội, nằm ở phía Nam Hoàng thành Thăng Long, trên diện tích 55.027 m2, được chia thành 5 khu riêng biệt theo từng khu. Quần thể khảo cổ Văn Miếu Quốc Tử Giám nhìn từ cổng vào là Văn Miếu, Vạn Lý Trường Thành, Khuê Văn Các, Đại Thành và Thái miếu. Khu vực đầu tiên từ cổng chùa chính đến Cổng lớn. Hai bên hữu Đại Môn có hai cửa nhỏ, cửa có tên là Thành Đức (thành tài), bên phải gọi là Đạt Tài (thành tài). Cổng Đại Trung Môn được xây dựng theo kiến trúc 3 gian trên nền gạch cao, mái ngói, chính giữa treo một tấm biển nhỏ đề ba chữ Đại Trung Môn. Khu thứ hai từ Đại Nhật Bản đến Khuê Văn Các - một công trình kiến trúc tiêu biểu cho nền văn học và giáo dục Việt Nam. Khuê Văn Cầu được xây dựng vào năm 1805 với kiến trúc bằng gỗ lấy hình ảnh của Ngôi sao sáng. Để khắc họa hình ảnh ngôi sao, bốn mặt của Khuê Văn Viện tạo hình bốn cửa sổ hình tròn với các tia sáng tỏa ra từ các phía của mặt trời. Khu thứ ba gồm giếng Thiên Quang hình vuông lớn tạo nên sự hài hòa hài hòa cho tổng thể khu di tích Văn Miếu Quốc Tử Giám và hai dãy bia tiến sĩ. Mỗi hàng có 41 bia, bia đá khắc hình con rùa tượng trưng cho sự trường sinh bất lão. 82 tấm bia đá tượng trưng cho những người đã từng đỗ đạt ở Quốc Tử Giám, là hiện vật có giá trị nhất tượng trưng cho lòng trung hiếu của người Việt Nam qua 82 kỳ thi. trường đại học quốc gia đầu tiên của Việt Nam, nơi sản sinh ra những nhân tài cho đất nước.
c1:One Pillar Pagoda was built in 1049
c2:The Imperial Academy was constructed in 1076
c3:Their dresses were repaired 5 months ago
c4:These houses were built last September.
c5: This construction was completed in 1876
I. Write complete sentences in the Past Simple, using the prompts given.
Viết câu hoàn chỉnh ở thì Quá khứ đơn, sử dụng gợi ý cho sẵn.
1. We/ attend/ a course in communication skills/ a week ago
______________We attended a course in communication skills a week ago____________________________________________________________.
2. They/ find/ some solutions to the housing problem of the poor.
____________They found some solutions to the housing problem of the poor______________________________________________________________.
3. We/ interview/ each individual member of the community.
_____________We interviewed each individual member of the community_____________________________________________________________.
4. What time/ the volunteers/ come/ the flooded town/ last night?
______________What time did the volunteers come to the flooded town last night?____________________________________________________________.
5. They/ take/ her into hospital/ because/ she/ suddenly feel/ very tired.
_______________They took her into hospital because she suddenly felt very tired___________________________________________________________.
6. Money from local businesses/ help/ to save the nursing home from closure.
_____________Money from local businesses helped to save the nursing home from closure_____________________________________________________________.
7. The farmers and the volunteers/ shake/ hands and/ exchange/ greetings.
____________The farmers and the volunteers shaked hands and exchanged greetings______________________________________________________________.
8. A local businessman/ save/ the day/ by/ donating USD 20,000/ to the school.
_________________ A local businessman saved the day by donating USD 20,000 to the school_________________________________________________________.
1. Định nghĩa thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
2. Cách dùng thì quá khứ đơn
Cách dùng | Ví dụ | ||||||||||||||
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ | He visited his parents every weekend. She went home every Friday. | ||||||||||||||
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ | She came home, switched on the computer and checked her e-mails. She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it. | ||||||||||||||
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ | When I was having breakfast, the phone suddenly rang. When I was cooking, my parents came. | ||||||||||||||
Dùng trong câu điều kiện loại II | If I had a million USD, I would buy that car. If I were you, I would do it. 4. Công thức thì quá khứ đơn
5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ: – yesterday (hôm qua) – last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái – ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …) – when: khi (trong câu kể) |
1. Định nghĩa thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
2. Cách dùng thì quá khứ đơn
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ | He visited his parents every weekend. She went home every Friday. |
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ | She came home, switched on the computer and checked her e-mails. She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it. |
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ | When I was having breakfast, the phone suddenly rang. When I was cooking, my parents came. |
Dùng trong câu điều kiện loại II | If I had a million USD, I would buy that car. If I were you, I would do it. |
3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh
Thì quá khứ đơn là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây
4. Công thức thì quá khứ đơn
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định |
CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was S= We/ You/ They (số nhiều) + were Ví dụ: – I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.) – They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.) |
Ví dụ: – We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.) – He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.) |
Phủ định |
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”. CHÚ Ý: – was not = wasn’t – were not = weren’t Ví dụ: – She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền) -We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.) |
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) Ví dụ: – He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.) – We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.) |
Nghi vấn |
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t. Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. Ví dụ: – Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?) Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) – Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?) Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) |
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể. Ví dụ: – Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) – Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.) |
Lưu ý |
– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ. – Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted * Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ. + Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”. Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed + Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred + Động từ tận cùng là “y”: – Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”. Ví dụ:play – played/ stay – stayed – Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”. Ví dụ: study – studied/ cry – cried
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc. Ví dụ: go – went/ get – got / see – saw/ buy – bought. |
5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
– yesterday (hôm qua)
– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
– when: khi (trong câu kể)
Helping others and caring for them is a noble gesture and reflect one's humanity. I have helped many people in my life with various things. I think it to be the best thing that I can do give back to the world and make it a better place to live.
One such time was when I helped a small child with his studies, specifically his exam, our maid brought her son along with her so that she could keep an eye on him while he studied. He was in the fifth standard and was a weak student causing his mother to be worried about him. I called him up to my study table and looked at his books. With her permission, I sat down to guide him through his course mateial, one subject after the other. After two hours, we both were tired and I asked him to come to me daily from the next day. His mid-term examinations were due in a month and I decied to tutor him for two hours each day till then. I followed a set timetable dedicating time to each subject. I taught him all the important chapters, cleared his doubts, and gave him homework and a lot of questions for his prace.
He slowly and steadily gained confidance and performed well in his exam. All I did was to help him become focused and prace to become adept at learning and answering questions. He thanked me a lot and I was glad that I could help him with his studies.
I wentgogoing to London last month with my Evening Class. I visitingvisitsvisited the Tower of London near the Thames and sawseeingsees the Beefeaters, the guardians of the Tower. Then, we visitedvisitingvisits Big Ben and Westminster Abbey. Because we iswerehad hungry, we had lunch at the 'Sherlock Holmes Pub' a famous place near Trafalgar Square. After lunch, we wanteddecidedwill to do some shopping at Picadilly Circus. There were lots of shops there! When night came, we hadhavingeating dinner at Covent Garden and heard some jazz bands. We havedpassedhad a good time and tasted the famous Irish coffee. At the end of the evening, we were comewere walkingwere go back to our hotel but we got lostlosinglosed in the streets! A cold wind was blowing and I got the flu!