Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Within 150-200 words, write a paragraph about the advantages of information technology our lives.
Thứ tự:
- Topic sentence: Information technology bring us many advantages
- Supporting ideas
+ Firstly: Widen our knowleadge
+ Secondly: Integrate
+ Finally: hông bít tự nghĩ
- Conclution: Our lives are much more easier with information technology
Câu hỏi của Phan Thảo Linh Chi - Tiếng anh lớp 6 | Học trực tuyến
Everyday morning, I get up at 5:30. After brushing my teeth and washing my face, I usually have breakfast at 6:30 a.m. I go to work by motorbike and be there at about 7:15 a.m. It takes me about 15 minutes from my house to get to my school. I usually start my work at 7:30 a.m. I stop at 11:45 a.m for my lunch in my school office. In the afternoon, I finish my work at 5:30 p.m, then I go home. I always spend my time on cooking dinner for my small family and we usually have dinner at 7:30 p.m. After dinner, we often watch TV and play with our son. After that, I always prepare my lessons plan and go to bed at 11:00 pm. On weekends, I usually go out with my family or friends.
Học tốt nha
Exercise 2: Write questions using the words given and the simple present.
1. When / you / get up Answer in the morning?
→ When do you get up in the morning?
2. What / be Answer your favorite food?
→ What is your favorite food?
3. Who / you / Answer send a lot of text messages or emails to?
→ Who do you send a lot of text messages or emails to?
4. How / you / relax Answer on the weekends?
→ How do you relax on the weekends?
5. Where / be Answer the closest park in this city?
→ Where is the closest park in this city?
6. Why / be Answer trees good for the environment?
→ Why are trees good for the environment?
they had to listen and write down all the words the teachers read from the books
* Paragraph 1: Habitat and location of the species below. (Đoạn 1: Môi trường sống và địa điểm của các loài được liệt kê bên dưới.)
Example:
- Komodo dragons are found in the wild... (Rồng Komodo được tìm thấy trong hoang dã ...)
- They live in forests,... (Chúng sống trong rừng, ...)
* Paragraph 2: Physical features and diet (Đặc điểm về hình thể và chế độ ăn uống)
Example:
- Although they are called dragons, they look ... (Mặc dù chúng được gọi là rồng nhưng chúng trông giống ...)
* Paragraph 3: Population and conservation status (Số lượng đàn và tình trạng bảo tồn)
Example:
- There are about 6,000... (Có khoảng 6.000 con ...)
-According to the IUCN Red List, Komodo dragons are classified as... (Theo sách đỏ của Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế, rồng Komodo được xếp vào....)
Blue whales are the largest animals to have ever existed.
(Các voi xanh là động vật lớn nhất từng tồn tại.)
They live in the cold waters of the Arc and Antarc but they migrate to tropical seas to breed.
(Chúng sống ở vùng nước lạnh ở Bắc Cực và Nam Cực nhưng chúng di cư đến vùng biển nhiệt đới để sinh sản.)
This breeding season lasts for about four months.
(Mùa sinh sản thường kéo dài tới bốn tháng.)
Blue whales are mammals but they look fish.
(Cá voi xanh là động vật có vú nhưng chúng nhìn giống như cá.)
They are 30 meters long and weigh about 150-200 tons.
(Chúng dài khoảng 30 mét và nặng khoảng 150-200 tấn.)
The earth's largest animal, the blue whale, usually eats very small shellfish and can eat 4 to 8 tons of krill per day.
(Là động vật lớn nhất trên trái đất nhưng cá voi xanh thường ăn các loại sinh vật có vỏ rất nhỏ và có thể ăn từ 4 tới 8 tấn nhuyễn thể mỗi ngày.)
A blue whale's tongue alone can weigh as much as an elephant — its heart as much as an automobile.
(Riêng lưỡi của cá voi xanh nặng bằng một con voi và trái tim của nó có thể nặng bằng một chiếc ô tô.)
There are about 14,000 blue whales in total (10,000 in the Antarc and 4,000 in the Arc).
(Có tổng số khoảng 14 nghìn con cá voi xanh (trong đó 10 nghìn con ở Nam Cực và 4 nghìn con ở Bắc Cực).)
According to the World Conservation Union (IUCN) Red List, blue whales are classified as endangered.
(Theo Sách đỏ của Cơ quan Bảo tồn Quốc tế, cá voi xanh được phân loại là có nguy cơ bị tuyệt chủng.)
Blue whales have few predators but are known to be victims in attacks by sharks and killer whales, and many are injured or die each year from collisions with large ships.
(Cá voi xanh có ít kẻ săn mồi nhưng chúng được cho là nạn nhân trong các đợt tấn công của cá mập và cá voi ăn thịt và nhiều con bị thương hoặc chết mỗi năm do va chạm với tàu lớn.)
Their lives are also badly affected by pollution and global warming.
(Cuộc sống của chúng cũng bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi ô nhiễm và hiện tượng trái đất nóng lên.)
In order to protect blue whales and stop them from declining, there are many recovery plans that have been launched.
(Để bảo vệ các voi xanh và ngăn chặn số lượng loài này bị suy giảm, có nhiều giải pháp khôi phục đã được đưa ra.)