Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Dịch: Những bà nội trợ nhận thấy dễ dàng hơn khi làm việc nhà nhờ sự phát minh của các thiết bị tiết kiệm sực lao động. (The+phát minh cụ thể : the invention of labour-saving devices)
Đáp án A
Dịch: Những bà nội trợ nhận thấy dễ dàng hơn khi làm việc nhà nhờ sự phát minh của các thiết bị tiết kiệm sực lao động. (The+phát minh cụ thể : the invention of labour-saving devices)
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “impairment” ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với_______
A. disability (n): sự ốm yếu, tàn tật
B. violation (n): sự vi phạm
C. aptitude (n): năng khiếu
D. danger (n): sự nguy hiểm
Thông tin: A person with a disability is defined as someone with a mental or physical impairment that substantially limits him or her in a major life activity, such as walking, talking, working, or self-care.
Tạm dịch: Một người khuyết tật được định nghĩa là một người bị suy yếu về thể chất hoặc tinh thần mà giới hạn anh ta hoặc cô ta đáng kể trong phần lớn hoạt động cuộc sống, chẳng hạn như đi bộ, nói chuyện, làm việc hoặc tự chăm sóc
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo bài đọc, tất cả những điều sau đây bị ảnh hưởng bởi Đạo luật người khuyết tật Hoa Kỳ NGOẠI TRỪ_______.
A. người gặp khó khăn trong việc đi bộ
B. cơ quan giao thông công cộng
C. một chủ lao động có ít hơn mười lăm nhân viên
D. một người có tiền sử bị suy yếu
Thông tin: The ADA states that employers with fifteen or more employees may not refuse to hire or promote a person because of a disability if that person is qualified to perform the job.
Tạm dịch: ADA tuyên bố rằng chủ lao động có mười lăm nhân viên trở lên không được từ chối tuyển dụng hoặc thăng chức một người vì sự khuyết tật nếu người đó đủ điều kiện để thực hiện công việc
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mục đích chính của bài văn là gì?
A. Để mô tả sự phân biệt đối xử với người khuyết tật
B. Để giải thích các quy định của Đạo luật người khuyết tật Hoa Kỳ
C. Để đề xuất tuyển dụng người khuyết tật
D. Để thảo luận về các thiết bị viễn thông cho người điếc
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả hàm ý tất cả các những điều dưới đây NGOẠI TRỪ________
A. ADA yêu cầu người khuyết tật phải trả tiền cho các cơ sở đặc biệt
B. ADA được thiết kế để bảo vệ quyền công dân của nhiều người
C. giao thông công cộng phải đáp ứng nhu cầu của người khuyết tật
D. ADA bảo vệ quyền của người bị bị suy yếu về tinh thần
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả đề cập đến các cửa hàng tạp hóa là một ví dụ về ______.
A. giao thông công cộng
B. rào cản
C. việc làm khu vực tư nhân
D. cơ sở công cộng
Thông tin: Public accommodations are businesses and services such as restaurants, hotels, grocery stores and parks.
Tạm dịch: Cơ sở công cộng là các doanh nghiệp và dịch vụ như nhà hàng, khách sạn, cửa hàng tạp hóa và công viên
B
Kiến thức: từ vựng, thành ngữ
Giải thích: advocate: ủng hộ
support (v): ủng hộ oppose (v): phản đối
annul (v): hủy bỏ convict (v): kê t a n
=> oppose >< advocate
Tạm dịch: Những người ủng hộ cho cái chết nhân đạo nói rằng bệnh nan y không nên phải chịu đựng đau đớn.
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “stipulates” ở đoạn 5 gần nghĩa nhất với_______
A. supposes (v): cho rằng
B. admits (v): thừa nhận
C. states (v): nói rõ, tuyên bố
D. requests (v): yêu cầu
Thông tin: The ADA also stipulates that companies offering telephone service to the general public must offer relay services to individuals who use telecommunications devices for the deaf, twenty-four hours a day, seven days a week.
Tạm dịch: ADA cũng quy định rằng các công ty cung cấp dịch vụ điện thoại cho công chúng phải cung cấp dịch vụ chuyển tiếp cho các cá nhân sử dụng thiết bị viễn thông cho người điếc, hai mươi bốn giờ một ngày, bảy ngày một tuần
Đáp án : B
Disadvantage = bất lợi, impairment= suy yếu, inconvenient= bất tiện, deficient= thiếu hut. “hearing and vision impairment”: suy yếu khả năng nghe, nhìn.