K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 11 2019

Đáp án C.

Cấu trúc should have + PP: lẽ ra nên làm điều gì nhưng đã không làm.

18 tháng 2 2019

Đáp án C.

To be supposed to do sth: được cho là phải làm gì, có nhiệm vụ phải làm gì

Tạm dịch: Bạn đã ở đâu vậy? Bạn phải đến đây từ nửa tiếng trước rồi cơ mà. (thực tế là đến muộn)

19 tháng 9 2019

Đáp án C.

Cấu trúc should have + PP: lẽ ra nên làm điều gì nhưng đã không làm

1 tháng 7 2018

Đáp án C.

Cấu trúc should have + PP: lẽ ra nên làm điều gì nhưng đã không làm

15 tháng 2 2019

Đáp án A

Bạn có nhận ra rằng tôi sẽ được giao công việc đó nếu bạn không im lặng?

A. Như bạn đã không nói, tôi đã không nhận được công việc.

B. Bởi vì bạn hỏi, tôi đã không nhận được công việc.

C. Mặc dù bạn hỏi, tôi đã nhận được công việc.

D. Mặc dù bạn không nói, tôi đã nhận được công việc.

22 tháng 4 2017

Chọn đáp án C

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

Đáp án C: thực sự không

Dịch nghĩa: Bạn đã đợi ở đây lâu rồi à? - thực sự không

17 tháng 5 2017

 Đáp án B.

Dịch câu hỏi: Paul và Mary đã hẹn hò được hai tuần và anh ấy đang rủ cô ấy đi ăn tối.

  - Paul: Bạn có muốn ăn tối với tôi không?

A. Tôi rất hạnh phúc.

B. Có, tôi rất thích.

C. Có, tôi cũng vậy.

D. Vâng, đúng vậy.

=> Đáp án B phù hợp.

8 tháng 6 2019

Chọn đáp án D

Xét nghĩa các phương án:

A. needn’t have phoned: đã không cần gọi điện (nhưng thực tế là đã gọi)

B. must have phoned: hẳn đã gói (suy đoán gần như chắc chắn)

C. oughtn’t have phoned: sai cấu trúc (phải là ought to have done)

D. should have phoned: đã nên gọi điện (nhưng thực tế là đã không gọi)

Vậy trong văn cảnh của câu hỏi này ta chọn phương án phù hợp nhất là D.

Tạm dịch: Tôi đã chờ hàng giờ đồng hồ rồi. Cậu đã nên gọi điện nói với tôi sẽ đến trễ chứ.

4 tháng 4 2019

Chọn A

Chủ ngữ chính ở đấy là This, mệnh đề sau “that” để bổ nghĩa cho mệnh đề chính ->câu hỏi đuôi với “this”-> “isn’t it”.

28 tháng 2 2018

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

A. inedible (adj): không thể ăn được (thực phẩm có độc)

B. indelible (adj): không thể gột/rửa sạch (vết bẩn trên quần áo)

C. illegible (adj): khó có thể đọc được

D. unfeasible (adj): không khả thi, không thể thực hiện được

Tạm dịch: Chữ viết tay hoàn toàn rất khó đọc. Mẩu giấy này ắt hẳn đã được viết rất lâu rồi.

Chọn C