K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 8 2017

Đáp án: B

10 tháng 12 2020

C at

là câu trả lời đúng

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

Tạm dịch hội thoại:

Mi: Chà! Căn phòng của anh to thật, Nick à.

Nick: Đó là phòng của Elena. Đấy là chị của mình.

Mi: Ra vậy. Có TV phía sau bạn không?

Nick: Vâng, có. Mi sống ở đâu vậy?

Mi: Mình sống trong một ngôi nhà phố. Còn bạn?

Nick: Mình sống trong một ngôi nhà nông thôn. Bạn sống với ai?

Mi: Bố mẹ và em trai. Chúng mình sẽ chuyển sang một căn hộ vào tháng tới!

Nick: Thật á?

Mi: Ừm. Dì của mình sống gần đó, và mình có thể chơi với anh họ của mình.

Nick: Có nhiều phòng trong căn hộ mới của bạn không?

Mi: Vâng, có. Có một phòng khách, ba phòng ngủ, một nhà bếp và hai phòng tắm.

1 tháng 11 2023

Mi: Ôi! Phòng của anh trông rộng quá, Nick.

Nick: Đó là phòng của Elena. Cô ấy là chị của tôi.

Mi: Tôi hiểu rồi. Có một chiếc TV phía sau bạn phải không?

Nick: Vâng, có đấy. Bạn sống ở đâu, Mi?

Mi: Tôi sống ở nhà phố. Và bạn?

Nick: Tôi sống ở một ngôi nhà nông thôn. Bạn sống với ai?

Mi: Bố mẹ và em trai tôi. Chúng tôi sẽ chuyển đến một căn hộ vào tháng tới!

Nick: Đúng không?

Mi: Vâng. Dì tôi sống gần đó và tôi có thể chơi với anh họ tôi.

Nick: Có nhiều phòng trong căn hộ mới của bạn không?

Mi: Có, có đấy. Có một phòng khách, ba phòng ngủ, một nhà bếp và hai phòng tắm.

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given wordsQuestion 1: The/ post office/ next/ the hotel.A. The post office is next the hotel.B. The post office next to the hotel.C. The post office is next to the hotel.D. The post office is next on the hotel. Question 2: This shop/ sell/ cheaper things/ that one.A. This shop sells cheaper things than that one.B. This shop sell cheaper things than that one.C. This shop sells cheaper things that one.D. This shop sell...
Đọc tiếp

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Question 1: The/ post office/ next/ the hotel.

A. The post office is next the hotel.

B. The post office next to the hotel.

C. The post office is next to the hotel.

D. The post office is next on the hotel.

 

Question 2: This shop/ sell/ cheaper things/ that one.

A. This shop sells cheaper things than that one.

B. This shop sell cheaper things than that one.

C. This shop sells cheaper things that one.

D. This shop sell cheaper things that one.

 

Question 3: This street/ so/ narrow/ cars/ can’t/ go past.

A. This street so narrow that cars can’t go past.

B. This street is so narrow cars can’t go past.

C. This street is so narrow that cars can’t go past.

D. This street so narrow cars can’t go past.

 

Question 4: Can/ you/ tell me/ way/ from/ our school/ your house?

A. Can you tell me way from our school to your house?

B. Can you tell me the way from our school your house?

C. Can you to tell me the way from our school to your house?

D. Can you tell me the way from our school to your house?

 

Question 5: Go straight/ and then/ turn/ left. The hotel/ your right.

A. Go straight and then to turn left. The hotel is your right.

B. Go straight and then turn left. The hotel is on your right.

C. Go straight and then turn the left. The hotel is on your right.

D. Go straight and then turn left. The hotel is at your right.

 

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

Question 6: at/ My/ is/ 255/ Tran Phu street/ house.

A. My house is at 255 Tran Phu street.

B. My house is 255 at Tran Phu street.

C. My house is Tran Phu street at 255.

D. My house at 255 is Tran Phu street.

 

Question 7: do/ we/ going/ What/ to/ are/ tonight?

A. What we are going to do tonight?

B. What are we going to do tonight?

C. What do we going are to tonight?

D. What do are we going to do tonight?

 

Question 8: convenient/ both/ This apartment/ and/ is/ modern.

A. This apartment both is modern and convenient.

B. This apartment is both and modern convenient.

C. This apartment both modern and is convenient.

D. This apartment is both modern and convenient.

 

Question 9: higher/ building/ This/ that/ is/ than/ one.

A. This is building higher than that one.

B. This building is higher than that one.

C. This building is one than higher that.

D. This building is that one higher than.

 

Question 10: The/ beautiful/ with/ park/ is/ green trees.

A. The park is beautiful with green trees.

B. The park is green trees beautiful with.

C. The park beautiful with is green trees.

D. The park is with beautiful green trees.

 

Rewrite sentences without changing the meaning

Question 11: The store is to the left of the hotel.

A. The hotel is to the right of the store.

B. The hotel is to the opposite of the store.

C. The hotel is to the next of the store.

D. The hotel is to the front of the store.

 

Question 12: No house in this neighborhood is bigger than this one.

A. All house in this neighborhood is bigger than this.

B. This is the biggest house in this neighborhood.

C. All house in this neighborhood is smaller than this.

D. This is the smallest house in this neighborhood.

 

Question 13: Could you show me the way to the airport?

A. Where’s the airport?

B. What’s the airport?

C. When’s the airport?

D. Why’s the airport?

 

Question 14: Ha Long Bay is more famous than Phu Quoc Island.

A. Ha Long Bay is the most famous.

B. Phu Quoc Island is more famous than Ha Long Bay.

C. Ha Long Bay is as famous as Phu Quoc Island.

D. Phu Quoc Island is less famous than Ha Long Bay.

 

Question 15: There are many kinds of fishes in the river.

A. In the river, many kinds of fishes are here.

B. There is no fish in the river.

C. The river has many kinds of fishes.

D. Few kinds of fishes live in the river.

3
4 tháng 12 2019

1c

2a

3c

4d

6a

7b

8d

9b

10a

11a

12b

13a

14d

15c

4 tháng 12 2019

B nha bạn

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 10 2023

Tạm dịch hội thoại:

Dương: Chà! Phòng tập thể hình này lớn thật!

Mai: Vâng. Các thiết bị thật tuyệt vời. Bạn chơi môn thể thao gì vậy Dương?

Dương: À, mình tập karate, và mình chơi bóng bàn. Hôm qua mình chơi với Duy, và mình đã thắng!

Mai: Chúc mừng bạn nhé! Bạn trông thật khỏe khoắn! Mình không giỏi thể thao.

Dương: Mình có một ý tưởng - bạn có thể đến câu lạc bộ karate với mình mà.

Mai: Không, tôi không thể tập karate.

Dương: Nhưng bạn có thể học! Bạn sẽ yêu nó.

Mai: Ừm ... Được thôi.

Dương: Tuyệt vời! Mình sẽ gặp bạn ở đó lúc 10 giờ sáng Chủ nhật.

Mai: Câu lạc bộ ở đâu?

Dương: Nó là câu lạc bộ Superfit, ở đường Phạm Hùng. Bạn có thể đạp xe ở đó.

Mai: Được rồi. Gặp bạn sau nhé.

Theem cái đê là:Complete the sentences with the correct form of the verbs in the box.Use the Present continuous tense.

19 tháng 4 2019

Rewrite each of the following sentences so that it means the same as the first one, beginning with the given worlds.

1. I don't want to do anything too energe today. \(⇒\)I don't feel enerde to do anything today

2. She feels comfortable to watch TV. \(⇒\)Watching TV is comfortable

3. When did you buy the computer?\(⇒\)How long is since you bought the computer ?

30 tháng 3 2021

Có gì bạn tự thêm ý vào cho đoạn hay hơn

Last Saturday I went to London with my brother. I stayed at a hotel near the city center. When I arrived there, the weather was very nice, it's sunny and windy. We visited many places in London. The people here are very friendly and hospitable. The food is very delicious! After two days here, we returned home. I felt very happy and I want to go there more time.

30 tháng 3 2021

Life in the city is full of activity. Early in the morning hundreds of people rush out of their homes in the manner ants do when their nest is broken. Soon the streets are full of traffic. Shops and offices open, students flock to their schools and the day's work begins. The city now throb with activity, and it is full of noise. Hundreds of sight-seers, tourists and others visit many places of interest in the city while businessmen from various parts of the world arrive to transact business.
Then towards evening, the offices and day schools begin to close. Many of the shops too close. There is now a rush for buses and other means of transport. Everyone seems to be in a hurry to reach home. As a result of this rush, many accidents occur. One who has not been to the city before finds it hard to move about at this time. Soon, however, there is almost no activity in several parts of the city. These parts are usually the business centres.
With the coming of night, another kind of actịvity begins. The streets are now full of colorful lights. The air is cooler and life becomes more leisurely. People now seek entertainment. Many visit the cinemas, parks and clubs, while others remain indoors to watch television or listen to the radio. Some visit friends and relatives and some spend their time reading books and magazines. Those who are interested in polis discuss the latest polial developments. At the same time, hundreds of crimes are committed. Thieves and robbers who wait for the coming of night become active, and misfortune descends upon many. For the greed of a few, many are killed, and some live in constant fear. To bring criminals to juse, the officers of the law are always on the move.
Workers and others who seek advancement in their careers attend educational institutions which are open till late in the night. Hundreds of them sit for various examinations every year. The facilities and opportunities that the people in the city have to further their studies and increase their knowledge of human affairs are indeed many. As a result, the people of the city are usually better informed than those of the village, where even a newspaper is sometimes difficult to get.
The city could, therefore, be described as a place of ceaseless activity. Here, the drama of life is enacted every day

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

1. Yes, I do.

(Em nghĩ là có.)

2. No, they don’t. Vietnamese is not popular enough to learn.

(Không. Tiếng Việt chưa đủ phổ biến để học sinh ở đây học.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Bài nghe:

Hi. My name's Janet. I'm eleven years old. I'm now in year 6 at Palmer School. I like it here. My classmates are friendly. The teachers at my school are nice and very helpful, and my favourite teacher is Mrs. Smith. She teaches us maths. I have two hours to study Vietnamese every week. I usually do my homework in the library. We wear our uniforms every day, but today we aren't. We're going to have a biology lesson on a farm.

Tạm dịch:

Chào. Mình là Janet. Mình mười một tuổi. Bây giờ mình đang học năm 6 tại trường Palmer. Mình thích ngôi trường này. Bạn học của mình rất thân thiện. Các giáo viên ở trường rất tốt và tử tế, và giáo viên yêu thích của mình là cô Smith. Cô ấy dạy chúng mình toán học. Mình có hai giờ để học tiếng Việt mỗi tuần. Mình thường làm bài tập về nhà trong thư viện. Chúng mình mặc đồng phục hàng ngày, nhưng hôm nay thì không. Chúng mình sẽ có một tiết học sinh học ở trang trại.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
24 tháng 11 2023

1. gets

2. has

3. have

4. does

5. do

6. goes

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
24 tháng 11 2023

1. She always gets up at 8 o’clock.

(Cô ấy luôn dậy lúc 8 giờ.)

2. He sometimes has breakfast at 7:15.

(Anh ấy đôi khi ăn sáng lúc 7:15.)

3. What time do they have dinner?

(Họ ăn tối lúc mấy giờ?)

4. What time does he go to bed?

(Mấy giờ anh ấy đi ngủ?)

5. I always do homework at 4 o’clock.

(Tôi luôn làm bài tập về nhà lúc 4 giờ chiều.)

6. He often goes home at 6 o’clock.

(Anh ấy thường về nhà lúc 6 giờ tối.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Tạm dịch hội thoại:

(Tiếng gõ cửa lớn)

Phong: Chào Vy.

Vy: Chào Phong. Bạn đã sẵn sàng chưa?

Phong: Chờ một chút.

Vy: Ồ, đây là Duy, bạn mới của mình.

Phong: Chào Duy. Rất vui được gặp bạn.

Duy: Chào Phong. Mình sống gần đây, và chúng ta học cùng trường!

Phong: Tuyệt. Hmm, cặp sách của bạn trông nặng nhỉ.

Duy: Ừm! Mình có sách mới, và chúng ta có các môn học mới để học.

Phong: Và một bộ đồng phục mới nữa, Duy à! Bạn trông bảnh bao đấy!

Duy: Cảm ơn Phong. Chúng ta luôn trông rạng rỡ trong bộ đồng phục của mình.

Phong: Chờ mình mặc đồng phục nhé. Sau đó chúng ta có thể đi.

4 tháng 12 2023

(Tiếng gõ cửa lớn)

Phong: Chào Vy.

Vy: Chào Phong. Bạn đã sẵn sàng chưa?

Phong: Chờ một chút.

Vy: Ồ, đây là Duy, bạn mới của mình.

Phong: Chào Duy. Rất vui được gặp bạn.

Duy: Chào Phong. Mình sống gần đây, và chúng ta học cùng trường!

Phong: Tuyệt. Hmm, cặp sách của bạn trông nặng nhỉ.

Duy: Ừm! Mình có sách mới, và chúng ta có các môn học mới để học.

Phong: Và một bộ đồng phục mới nữa, Duy à! Bạn trông bảnh bao đấy!

Duy: Cảm ơn Phong. Chúng ta luôn trông rạng rỡ trong bộ đồng phục của mình.

Phong: Chờ mình mặc đồng phục nhé. Sau đó chúng ta có thể đi.