K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 7 2019

Chọn đáp án A

+ “Whenever I visited her - Bất cứ khi nào tôi đến thăm bà” => sự việc trong quá khứ

- would + V ~ used to + V: đã từng, đã thường làm gì (thói quen trong quá khứ)

- would + have Vpp: đã ...rồi (dùng trong câu điều kiện loại 3 hoặc diễn tả một tình huống đã có thể xảy ra trong quá khứ, nhưng thực sự đã không diễn ra)

- have V : thì hiện tại hoàn thành (diễn tả sự việc đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại)

Dịch: Bất cứ khi nào tôi đến thăm bà thì bà thường làm món bánh yêu thích cho tôi.

25 tháng 3 2019

Chọn đáp án A

+ “Whenever I visited her - Bất cứ khi nào tôi đến thăm bà” => sự việc trong quá khứ

- would + V ~ used to + V: đã từng, đã thường làm gì (thói quen trong quá khứ)

- would + have Vpp: đã ...rồi (dùng trong câu điều kiện loại 3 hoặc diễn tả một tình huống đã có thể xảy ra trong quá khứ, nhưng thực sự đã không diễn ra)

- have V : thì hiện tại hoàn thành (diễn tả sự việc đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại)

Dịch: Bất cứ khi nào tôi đến thăm bà thì bà thường làm món bánh yêu thích cho tôi.

Note

- Would - Used to

Would:

- Dùng trong lời nói gián tiếp (Tương lai trong quá khứ) hay dùng trong câu điều kiện như loại 2,3

E.g: He said he would come back the next day.

If he were free, he would meet me.

She would have been very happy if she had passed the exam.

- Dùng để đề nghị, nhờ vả, xin phép, mời mọc

E.g: Would you turn on the TV for me?

Would you mind closing the windows?

- Diễn tả một thói quen trong quá khứ (past habits). Với nghĩa này, WOULD có thể dùng thay cho used to.

E.g: When we met each other, we would talk a lot.

Would- used to: dùng để diễn đạt hành động lặp lại trong quá khứ (thói quen), nhưng bây giờ không còn nữa

E.g: When I was younger my grandmother would/used to bring us chocolate when she visited. Nhưng giữa would used to có sự khác nhau:

- Would thường được sử dụng khi có từ/ cụm từ/ mệnh đề chỉ thời gian rõ ràng

E.g: When I was a child. I would watch cartoons every Sunday morning. (used to có thể được dùng trong câu này)

Whenever we went to my aunt's house, we would play in the garden, (used to có thể dùng trong câu này)

- "Used to" có thể được sử dụng để nói về tình trạng trong quá khứ cũng như những thói quen và hành động trong quá khứ được lặp lại, nhưng ‘would’ chỉ được sử dụng để nói về thói quen trong quá khứ nhưng không được sử dụng để nói về tình trạng trong quá khứ (past States).

E.g: I used to be a player, (không được sử dụng would trong câu này vì đây là tình trạng trong quá khứ, không phải thói quen)

We used to have a car. (không được dùng would)

à  Một số động từ biểu thị trạng thái/ tình trạng (stative verbs) như have (possession), be, live, like, love, believe, think, understand, know, feel thì không được sử dụng WOULD.

13 tháng 4 2019

Chọn A

Kiến thức: Cách dùng “would”

Giải thích:

would/wouldn't + V: dùng để diễn tả một thói quen/ sự việc thường xuyên làm trong quá khứ

Dấu hiệu: Whenever I visited

Tạm dịch: Mỗi lần tôi đến thăm bà, bà đều đã làm chiếc bánh yêu thích cho tôi ăn

17 tháng 2 2017

Đáp án C

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện loại 3

If + S + had + V(phân từ), S + would have (not) + V(phân từ)

=> Had + S + V(phân từ), S + would have (not) + V(phân từ)

Vế đầu của câu là vế kết quả của câu điều kiện loại 3, nên vế điều kiện cũng phải là cấu trúc của câu điều kiện loại 3.

Dịch nghĩa: Con mèo của tôi sẽ không cắn con cá đồ chơi nếu nó biết là con cá được làm bằng cao su.

A. if she has known

Không có cấu trúc câu điều kiện với thì hiện tại hoàn thành. Nếu động từ chia ở quá khứ hoàn thành thì phương án này mới đúng.         

B. if she should known

Không có thì nào chia động từ như vậy.

D. if she knew

Đây là cấu trúc vế điều kiện của câu điều kiện loại 2.

“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”

12 tháng 7 2019

Đáp án D

Chỗ trống cần một danh từ vì sau một tính từ à chọn “appointment”

Dịch: Liệu có thể đặt một cuộc họp sớm để xe hơi của tôi được sửa chữa vào ngày mai không?

17 tháng 11 2019

Đáp án : D

Phía trước có mạo từ “an” và tính từ “ early” nên ở đây ta cần một danh từ. Đáp án “appointment”

12 tháng 10 2018

Kiến thức kiểm tra: Mạo từ

the + danh từ đã được xác định (trong văn cảnh nào đó)

a/an + danh từ không được xác định

Tạm dịch: Tớ để quên quyển sách trong phòng bếp rồi và tớ muốn cậu lấy nó giúp tớ.

(Phòng bếp trong căn nhà 2 người đang nói chuyện đang ở nên cả 2 đều biết căn bếp đó)

Chọn A

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27. Fill in the appropriate word in question 23   I had never been to Denmark before, so when I set out to catch the ferry in early May, I little suspected that by the end of the trip I’d have made such lasting friendships. Esjberg is a (23) _____________ port for a cyclist’s arrival, where tourist information can be...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27. Fill in the appropriate word in question 23

  I had never been to Denmark before, so when I set out to catch the ferry in early May, I little suspected that by the end of the trip I’d have made such lasting friendships. Esjberg is a (23) _____________ port for a cyclist’s arrival, where tourist information can be obtained and money changed. A cycle track leads (24) _____________ town and down to Ribe, where I spent my first night. The only appointment I had to keep was a meeting with a friend who was flying out in June. I wanted to use my time well, so I had planned a route which would include several small islands and various parts of the countryside.

          In my (25)_____________  , a person travelling alone sometimes meets with unexpected hospitality, and this trip was no (26) _____________ . On only my second day, I got into conversation with a cheerful man who turned out to be the local baker. He insisted that I should join his family for lunch, and, while we were eating, he contacted his daughter in Odense. Within minutes, he had (27) _____________ for me to visit her and her family. Then I was sent on my way with a fresh loaf of bread to keep me going, and the feeling that this would turn out to be a wonderful holiday

A. information

B. experience

C. knowledge

D. observation

1
28 tháng 12 2017

Chọn B

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.I had never been to Denmark before, so when I set out to catch the ferry in early May, I littlesuspected that by the end of the trip I'd have made such lasting friendships. Esjberg is a (23) ________ port for a cyclist's arrival, where tourist information can be obtained and money changed. A cycle track leads (24)...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.

I had never been to Denmark before, so when I set out to catch the ferry in early May, I little

suspected that by the end of the trip I'd have made such lasting friendships. Esjberg is a (23) ________ port for a cyclist's arrival, where tourist information can be obtained and money changed. A cycle track leads (24) ________ town and down to Ribe, where I spent my first night. The only appointment I had to keep was a meeting with a friend who was flying out in June. I wanted to use my time well, so I had planned a route which would include several small islands and various parts of the countryside.

In my (25) ________, a person travelling alone sometimes meets with unexpected hospitality, and this trip was no (26) ________. On only my second day, I got into conversation with a cheerful man who turned out to be the local baker. He insisted that I should join his family for lunch, and, while we were eating, he contacted his daughter in Odense. Within minutes, he had (27) ________ for me to visit her and her family. Then I was sent on my way with a fresh loaf of bread to keep me going and the feeling that this would turn out to be a wonderful holiday.

Điền ô số 23

A. capable 

B. ready 

C. favorable 

D. convenient

1
3 tháng 8 2019

Đáp án D

Câu hỏi từ vựng.

A. capable (adj): có khả năng

B. ready (adj): sắn sàng

C. favorable (adj): thuận lợi

D. convenient (adj): tiện lợi, thuận tiện

Dịch nghĩa: Esbjerg là một cảng thuận tiện cho người đi xe đạp, nơi có thể thu thập được thông tin du lịch và đổi được tiền

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.I had never been to Denmark before, so when I set out to catch the ferry in early May, I littlesuspected that by the end of the trip I'd have made such lasting friendships. Esjberg is a (23) ________ port for a cyclist's arrival, where tourist information can be obtained and money changed. A cycle track leads (24)...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.

I had never been to Denmark before, so when I set out to catch the ferry in early May, I little

suspected that by the end of the trip I'd have made such lasting friendships. Esjberg is a (23) ________ port for a cyclist's arrival, where tourist information can be obtained and money changed. A cycle track leads (24) ________ town and down to Ribe, where I spent my first night. The only appointment I had to keep was a meeting with a friend who was flying out in June. I wanted to use my time well, so I had planned a route which would include several small islands and various parts of the countryside.

In my (25) ________, a person travelling alone sometimes meets with unexpected hospitality, and this trip was no (26) ________. On only my second day, I got into conversation with a cheerful man who turned out to be the local baker. He insisted that I should join his family for lunch, and, while we were eating, he contacted his daughter in Odense. Within minutes, he had (27) ________ for me to visit her and her family. Then I was sent on my way with a fresh loaf of bread to keep me going and the feeling that this would turn out to be a wonderful holiday.

Điền ô số 25

A. information 

B. experience 

C. knowledge 

D. observation

1
24 tháng 7 2018

Đáp án A

In one’s experience: theo kinh nghiệm của ai đó

Dịch nghĩa: Theo kinh nghiệm của tôi, một người đi du lịch một mình đôi khi gặp được sự hiếu khách bất ngờ