Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Sự hòa hợp về thì
Giải thích:
Trong quá khứ, một sự việc đang diễn ra thì sự việc khác xen vào:
+ Sự việc đang diễn ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V.ing => was watching
+ Sự việc xen vào chia ở thì quá khứ đơn: S + V.ed => called
Tạm dịch: Tối qua, khi Carol gọi thì tôi đang xem chương trình yêu thích của mình trên tivi.
Chọn A
Chọn C
Vế trước của câu có xuất hiện cụm từ “last night” nên động từ cần chia đầu tiên phải được chia ở thì quá khứ đơn để chỉ hành động diễn ra trong quá khứ. Ở vế sau của câu, hành động “watch” đang diễn ra tiếp diễn trong quá khứ thì bị hành động “call” cắt ngang nên động từ cần chia phải được chia ở thì quá khứ tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Khi Carol gọi điện đến tối qua thì tôi đang xem chương trình truyền hình ưa thích của mình trên TV.
Chọn A
Dịch câu: chương trình TV tôi xem tối qua chán quá đến nỗi mà tôi phải tắt đi. Không chọn B hay C theo nghĩa dịch Ở đây ta dùng “boring” để chỉ tính chất ( chủ động ), “bored” chỉ dùng để chỉ trạng thái, cảm xúc ( mang tính bị động).
Đáp án B
Câu gốc: Nếu tôi đã biết rằng Joanne đang khóc, tôi đã gọi bạn (đây là câu điều kiện loại 3)
= Tôi đã không biết rằng Joanne đang khóc nếu không thì tôi đã gọi bạn
A. Nếu Joanne khóc, tôi đã gọi bạn -> chưa sát nghĩa với câu gốc
C. Tôi đã gọi bạn bởi vì rõ ràng là Joanne đang khóc -> chưa sát nghĩa với câu gốc
D. Joanne đang khóc bởi vì tôi đã gọi bạn -> chưa sát nghĩa với câu gốc
Đáp án B
Câu gốc: Nếu tôi đã biết rằng Joanne đang khóc, tôi đã gọi bạn (đây là câu điều kiện loại 3)
= Tôi đã không biết rằng Joanne đang khóc nếu không thì tôi đã gọi bạn
A. Nếu Joanne khóc, tôi đã gọi bạn -> chưa sát nghĩa với câu gốc
C. Tôi đã gọi bạn bởi vì rõ ràng là Joanne đang khóc -> chưa sát nghĩa với câu gốc
D. Joanne đang khóc bởi vì tôi đã gọi bạn -> chưa sát nghĩa với câu gốc
Đáp án là A.
Đây là câu điều kiện loại III,trường hợp bỏ if: Had + S+ PII, S + would/could + have PII.
Đáp án B
Giải thích: đáp án B: xem TV => ko làm bài tập
A. sai vì Henry không “busy fixing the television set” (bận sửa TV)
C. sai nghĩa (Henry có xem TV )
D. sai nghĩa (Henry làm bài tập về nhà trong lúc đang xem TV)
Dịch nghĩa: Henry đáng lẽ ra nên làm bài tập về nhà tối hôm qua, nhưng anh ấy lại xem TV.
Đáp án B
Giải thích: Câu gốc sử dụng thức giả định với động từ khuyết thiếu "should" để diễn tả hành động không xảy ra trong quá khứ.
Dịch nghĩa: Henry đáng lẽ nên làm bài tập về nhà tối qua, nhưng cậu ấy xem tivi thay vào đó.
Phương án B. Henry watched TV last night instead of doing his homework = Henry đã xem tivi tối qua thay vì làm bài tập về nhà, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. Henry did not do his homework last night because he was busy with the television set. = Henry đã không làm bài tập về nhà tối qua bởi vì cậu ấy bận sửa cái tivi.
C. Henry did not watch TV last night because he had to do his homework. = Henry đã không xem tivi tối qua bởi vì cậu ấy phải làm bài tập về nhà.
D. Henry did his homework while watching TV. = Henry đã làm bài tập về nhà trong khi đang xem tivi.
Đáp án B
Giải thích: đáp án B: xem TV => ko làm bài tập
A sai vì Henry không “busy fixing the television set” (bận sửa TV)
C sai nghĩa (Henry có xem TV )
D sai nghĩa (Henry làm bài tập về nhà trong lúc đang xem TV)
Dịch nghĩa: Henry đáng lẽ ra nên làm bài tập về nhà tối hôm qua, nhưng anh ấy lại xem TV
Đáp án : D
When+ S+ V-ed, S+ was/were+ V-ing: một việc đang xảy ra thì một việc khác xen vào