K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 10 2019

Đáp án : B

Ở đây là câu phủ định, ta dùng “any”, butter – bơ, không đêm được. Dịch cả câu ta được: Chúng ta đã hết sạch bơ rồi.

20 tháng 2 2018

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

dismiss (v): sa thải

dismissal (n): sự sa thải

dismissive (adj): khinh thường

Công thức: S + be + too + adj

Tạm dịch: Chúng ta quá xem nhẹ truyền thống trong thế giới hiện đại của mình, nhưng chúng có thể có ảnh hưởng mạnh mẽ đến chúng ta.

Chọn B

28 tháng 11 2017

Đáp án D

Association: mối liên hệ/ sự liên quan

cooperation : sự hợp tác

collaboration: sự cộng tác

consequence: hậu quả

connection: sự kết nối

Câu này dịch như sau: Một số nghiên cứu cho thấy sự kiên kết mạnh mẽ giữa thuốc trừ sâu và một số căn bệnh nhất định.

=>Association = connection

11 tháng 3 2019

Đáp án : B

Cấu trúc: Protect + someone/something + from/ against: bảo vệ ai/ cái khòi khỏi. Dịch: Chúng ta không thể đi bộ trong cơn bão. Hãy đợi ở hành lang nơi chúng ta được bảo vệ khỏi gió lớn… -> họ được “hallway” bảo vệ-> bị động-> “protected from”.

4 tháng 6 2017

Đáp án B

4.6-billion -years => 4.6-billion-year

Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”

Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

6 tháng 5 2019

Đáp án B

4.6-billion -years => 4.6-billion-year

Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”

Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

15 tháng 12 2017

Đáp án D.

“a wild tiger” -> a wild tiger’s

Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span) 

30 tháng 8 2019

Đáp án A

Giải thích:

Trật từ tính từ: Ghi nhớ cụm OpSASCOMP: Opinion ý kiến! đánh giá cả nhân - Size kích cỡ - Age

cũ/mới - Shape hình dạng - Color màu sắc - Origin nguồn gốc - Material chất liệu – Purpose mục đích sử dụng.

Good => best là tính từ chỉ ý kiến đánh giả nên đứng đầu, và có cụm the best.

Danish - nguồn gốc đứng sau unsalted – chỉ vị giác.

Dịch nghĩa. Jane chỉ làm bánh với loại bơ Đan Mạch không mặn tốt nhất.

19 tháng 5 2023

Chỉ vị giác là thuộc loại tính tình nào trong dãy trật tự ạ??

18 tháng 4 2017

Đáp án A

Giải thích:

Trật từ tính từ: Ghi nhớ cụm OpSASCOMP: Opinion ý kiến/ đánh giá cá nhân - Size kích cỡ - Age cũ/mới - Shape hình dạng - Color màu sắc - Origin nguồn gốc - Material chất liệu – Purpose mục đích sử dụng.

good => best là tính từ chỉ ý kiến đánh giá nên đứng đầu, và có cụm the best.

Danish - nguồn gốc đứng sau unsalted - tính từ chỉ vị giác.

Dịch nghĩa: Jane chỉ làm bánh với loại bơ Đan Mạch không mặn tốt nhất.

1 tháng 7 2019

Đáp án A

Giải thích: Khi chủ ngữ gồm hai danh từ được nối với nhau bởi từ "and" nhưng lại chỉ nói về một người hoặc một sự vật, hiện tượng duy nhất thì chủ ngữ đó được coi như danh từ số ít và động từ được chia ở dạng số ít.

Danh từ "bread and butter" là để chỉ một món ăn duy nhất là món bánh mì bơ, do đó nó được coi như danh từ số ít và động từ được chia ở dạng số ít.

Dịch nghĩa: Bánh mì bơ là bữa sáng yêu thích của anh ấy.

          B. are = là

Danh từ "bread and butter" không phải hai danh từ riêng biệt nên không thể chia động từ ở dạng số nhiều.

          C. make (v) = làm nên

Danh từ "bread and butter" không phải hai danh từ riêng biệt nên không thể chia động từ ở dạng số nhiều.

          D. making

Không thể sử dụng động từ đuôi “ing” trong trường hợp này.