K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 5 2019

Đáp án A
Had st done : có cái gì đó được làm (bởi ai đó)

23 tháng 3 2018

Đáp án C

Giải thích: Cấu trúc

Have / Get sth done = có cái gì được ai làm

Các động từ được chia theo dạng khác không đúng với cấu trúc.

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã có phần mái của ngôi nhà được thay thế.

18 tháng 8 2017

Chọn D

A. respectful (adj): đầy sự tôn trọng

B. respectively (adv): tương ứng

C. respect (n): sự tôn trọng

D. respective (adj): tương ứng

Tạm dịch: Sau khi được phân phần của mình, chúng tôi đều quay về chú tâm vào phần được giao tương ứng.

23 tháng 9 2018

Chọn C                                 Câu đề bài: Nếu như mục tiêu của giáo dục là nâng cao cả thành công của các cá nhân và sự đi lên của xã hội, thì các “đại học kiểu trung tâm thương mại” nên được thay thế bằng những trường mà thật sự là các cộng đồng học tập.

Should + V: nên làm gì;

Should + have V-ed/III: lẽ ra nên làm gì. (trong quá khứ).

Thay bằng: have been.

Mark the letter A, B, C or D on your answer to indicate the correct answer to each of the question from 1 to 10.The first two decades of this century were dominated by the microbe hunters. These hunters had tracked down one after another of the microbes responsible for the most dreaded scourges of many centuries: tuberculosis, cholera, diphtheria. But there remained some terrible diseases for which no microbe could be incriminated: scurvy, pellagra, rickets, beriberi. Then it was discovered...
Đọc tiếp

Mark the letter A, B, C or D on your answer to indicate the correct answer to each of the question from 1 to 10.

The first two decades of this century were dominated by the microbe hunters. These hunters had tracked down one after another of the microbes responsible for the most dreaded scourges of many centuries: tuberculosis, cholera, diphtheria. But there remained some terrible diseases for which no microbe could be incriminated: scurvy, pellagra, rickets, beriberi. Then it was discovered that these diseases were Câused by the lack of vitamins, a trace substance in the diet. The diseases could be prevented or cured by consuming foods that contained the vitamins. And so in the decades of the 1920‟s and 1930‟s, nutrition became a science and the vitamin hunters replaced the microbe hunters.

In the 1940‟s and 1950‟s, biochemists strived to learn why each of the vitamins was essential for health. They discovered that key enzymes in metabolism depend on one or another of the vitamins as coenzymes to perform the chemistry that provides cells with energy for growth and function. Now, these enzyme hunters occupied center stage.

You are aware that the enzymes hunters have been replaced by a new breed of hunters who are tracking genes – the blueprints for each of the enzymes – and are discovering the defective genes that Câuse inherited diseases – diabetes, cystic fibrosis. These gene hunters, or genetic engineers, use recombinant DNA technology to identify and clone genes and introduce them into bacterial cells and plants to create factories for the massive production of hormones and vaccines for medicine and for better crops for agriculture. Biotechnology has become a multibillion-dollar industry.

In view of the inexorable progress in science, we can expect that the gene hunters will be replaced in the spotlight. When and by whom? Which kind of hunter will dominate the scene in the last decade of our century and in the early decades of the next? I wonder whether the hunters who will occupy the spotlight will be neurobiologists who apply the techniques of the enzyme and gene hunters to the functions of the brain. What to call them? The head hunters. I will return to them later.

In the third paragraph, the author compares cells that have been genetically altered by biotechnicians to ___________ 

A. gardens 

B. factories 

C. hunters 

D. spotlights

1
2 tháng 2 2018

Đáp án là B

dòng thứ 14, đoạn thứ 3. “These gene hunters, or genetic engineers, use recombinant DNA technology to identify and clone genes and introduce them into bacterial cells and plants to create factories for the massive production of hormones and vaccines for medicine and for better crops for agriculture.” (Những thợ săn gene, hay kĩ sư gene, dùng công nghệ ADN tái tổ hợp để xác định và mô phỏng gene rồi cấy chúng vào những tế bào vi khuẩn và cây trồng, để tạo thành ‘nhà máy‟ cho việc sản xuất hormone và vắc xin hàng loạt làm thuốc chữa bệnh và cải thiện năng suất trồng trọt cho nông nghiệp.) 

18 tháng 3 2018

Đáp án D

Kiến thức: Câu điều kiện, viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Nếu quảng cáo cho sản phẩm của chúng tôi được tốt hơn, nhiều người hẳn đã mua nó.

A. Không có nhiều người mua sản phẩm của chúng tôi vì nó rất tệ.

B. Sản phẩm của chúng tôi có chất lượng tốt hơn để có thêm nhiều người mua nó.

C. Ít người mua sản phẩm của chúng tôi do chất lượng kém.

D. Vì quảng cáo cho sản phẩm của chúng tôi quá tệ nên ít người mua nó.

1 tháng 9 2017

Đáp án D

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 3:

Had + S + V (phân từ), S + would + have + V (phân từ)

Dịch nghĩa: Nếu như quảng cáo cho sản phẩm của chúng tôi được tốt hơn, nhiều người đã có thể mua nó.

Phương án D. Since our advertisement for our product was so bad, fewer people bought it. sử dụng từ nối “Since” (bởi vì).

Dịch nghĩa: Bởi vì quảng cáo cho sản phẩm của chúng tôi đã rất tồi tệ, ít người hơn đã mua nó.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.

          A. Not many people bought our product because it was so bad = Không có nhiều người mua sản phẩm của chúng tôi bởi vì nó rất tệ.

          B. Our product was of better quality so that more people would buy it = Sản phẩm của chúng tôi chất lượng tốt hơn để nhiều người hơn sẽ mua nó.

          C. Fewer people bought our product due to its bad quality = Ít người hơn mua sản phẩm của chúng tôi do chất lượng kém của nó.

23 tháng 5 2019

Đáp án D

Kiến thức câu điều kiện

Đề bài: Nếu quảng cáo cho sản phẩm của chúng tôi được tốt hơn, nhiều người hẳn đã mua nó.

A. Không có nhiều người mua sản phẩm của chúng tôi vì nó rất tệ.

B. Sản phẩm của chúng tôi có chất lượng tốt hơn để có thêm nhiều người mua nó.

C. Ít người mua sản phẩm của chúng tôi do chất lượng kém.

D. Vì quảng cáo cho sản phẩm của chúng tôi quá tệ nên ít người mua nó.

8 tháng 7 2019

Đáp án là B.

Nếu chúng ta làm mất bản đồ, chúng ta sẽ không bao giờ tìm được lối đi.

=> Câu điều kiện loại 3 => ngữ cảnh phải ở thì quá khứ đơn.

A. Chúng ta sẽ tìm ra lối đi nếu chúng ta lối đi nếu chúng ta không mất bản đồ.=> câu điều kiện loại 1 => loại

B. Chúng ta đã không lạc đường vì chúng ta không mất bản đồ.

C. Chúng ta sẽ lạc đường nếu chúng ta mất bản đồ. => ngược lại với tình huống đề bài => loại

D. Giả sử chúng ta mất bản đồ, chúng ta sẽ không tìm ra lối đi.=> Câu giả định ở hiện tại => loại.

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.          It is difficult to write rules that tell exactly when we should apologize, but it is not difficult to learn how. If we have done something to hurt someone’s feeling or if we have been impolite or rude, we should apologize. An apology indicates that we realize we have made a mistake, and we are sorry for it. It is a way of expressing our regret for...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

          It is difficult to write rules that tell exactly when we should apologize, but it is not difficult to learn how. If we have done something to hurt someone’s feeling or if we have been impolite or rude, we should apologize. An apology indicates that we realize we have made a mistake, and we are sorry for it. It is a way of expressing our regret for something. When we apologize, we admit our wrongdoing, usually offer a reason for it, and express regret.

         The simplest way to apologize is to say “I’m sorry”, but often that is not enough. Let’s take a common situation. Mario is late for class and enters the classroom, interrupting the teacher in the middle of the class. What does he do? The most polite action is usually to take a seat as quietly as possible and apologize later. But if the teacher stops and waits for him to say something, he could apologize simply “I’m sorry I’m late”, ask permission to take his seat, and sit down. Naturally, more than this, a reason for the tardiness, is needed, but this is not the time or the place for it because he has already caused one interruption and doesn’t need to make it any longer or worse than it already is.

The word “rude” in paragraph 1 could be best replaced by ________.

A. incorrect behavior     

B. polite      

C. correct behavior 

D. good behavior

1
20 tháng 12 2017

Đáp án A

Từ “rude” ở đoạn 1 có thể được thay thế bởi __________

A. cách hành xử sai lệch           B. lịch sự    

C. cách hành xử đúng                        D. cách hành xử tốt

Rude (adj): thô lỗ (đây là cách hành xử sai lệch), vậy chọn A.