Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1,i/have/breakfast/kitchen/moment.
2,nga /write/a letter/her granmother/now.
3,he/do/homework /hí room/moment
1) I have breakfast in the kitchen at the moment .
2 ) Nga writes a letter with her grandmother now .
3 ) He does homeworks in his room at the moment .
1. I am having a breakfast in the kitchen at the moment.
2. Nga is writing a letter to her grandmother now.
3. He is doing homework in his room at the moment.
Cách chơi: Bước vòng theo các viên đá, người chơi đặt 1 câu theo mẫu “Pick up your…? Tương ứng với hình trên viên đá. Ví dụ, người chơi dừng ở viên đá có hình thước kẻ thì đặt câu “Pick up your ruler.” (Nhặt thước kẻ của bạn lên.), hay dừng ở viên đá có hình quần ngắn thì “Pick up your shorts.” (Nhặt quần ngắn của bạn lên.)
tl
e,t,t,f tương ứng với : eleven , twelve , thirteen , fourteen
HT
one /wʌn/ .n số 1 two /tu:/ .n số 2 three /θri:/ .n số 3 four /fɔ:/ .n số 4 five /faiv/ .n số 5 six /siks/ .n số 6 seven /'sevn/ .n số 7 eight /eit/ .n số 8 night /nait/ .n số 9 ten /ten/ .n số 10 eleven /i'levn/ .n số 11 twelve /twelv/ .n số 12 thirteen /'θə:'ti:n/ .n số 13 fifteen /'fif'ti:n/ .n số 15 twenty /'twenti/ .n số 20 thirty /'θə:ti/ .n số 30 fifty /'fifti/ .n số 50 hundred /'hʌndrəd/ .n số một trăm |
(Bảng cách đọc và viết một vài số đếm trong tiếng anh từ 0 - 100)
Cách đọc và viết số đếm trong tiếng anh
Số đếm từ 1 đến 10: one – two – three – four – five – six – seven – eight – night – ten.
Số đếm từ 10 – 20: Chú ý các số 11 – eleven, 12 – twelve, 13 thirteen, 15 -fifteen, 20 – twenty.
(Số còn lại = số 1 chữ số tương ứng + een. Ví dụ: 14 – fourteen, 16: sixteen…)
Số đếm từ 21 – 30: 21: twenty – one, 22: twenty – two….
Số đếm từ 31 – 100: 21: thirty – one, 22: thirty – two….
Lưu ý số 12 trong tiếng anh không theo nguyên tắc nào (12 - twelve) cho nên phải thuộc lòng số 12 để tranh bị nhầm l lẫn. Ở hàng 2x trở lên ta sử dụng twenty khác với twelve còn đối với hàng 3x ta chỉ cần bỏ “een” và thêm “ty” vào là được.
Một số lưu ý khác về số đếm trong tiếng anh :
* Khi một số cần kết hợp giữa hàng triệu/ngàn/trăm ngàn/ngàn/trăm với hàng đơn vị hoặc hàng chục, ta thêm AND ngay trước hàng đơn vị hoặc hàng chục.
Thí dụ:
110 - one hundred and ten
1,250 - one thousand, two hundred and fifty
2,001 - two thousand and one
* Trong tiếng Việt, ta dùng dấu . (dấu chấm) để phân cách mỗi 3 đơn vị số từ phải sang trái. Nhưng trong tiếng Anh, PHẢI dùng dấu , (dấu phẩy)
57,458,302
* Số đếm khi viết ra không bao giờ thêm S khi chỉ muốn cho biết số lượng của danh từ đi liền sau số.
VD: THREE CARS = 3 chiếc xe hơi (THREE không thêm S )
* Nhưng khi bạn muốn nói số lượng con số nào đó nhiều hơn hai, bạn thêm S vào số chỉ số lượng con số
VD: FOUR NINES, 2 ZEROS = 4 SỐ 9, 2 SỐ 0
* Ngoài ra, những số sau đây khi thêm S sẽ có nghĩa khác, không còn là 1 con số cụ thể nữa mà là một cách nói ước chừng, nhớ là bạn phải có OF đằng sau:
TENS OF = hàng chục..
DOZENS OF = hàng tá...
HUNDREDS OF = hàng trăm
THOUSANDS OF = hàng ngàn
MILLIONS OF = hàng triệu
BILLIONS OF = hàng tỷ
Thí dụ: EVERYDAY, MILLIONS OF PEOPLE IN THE WORLD ARE HUNGRY. (Mỗi ngày có hàng triệu người trên thế giới bị đói)
* Cách đếm số lần:
- ONCE = một lần (có thể nói ONE TIME nhưng không thông dụng bằng ONCE)
- TWICE = hai lần (có thể nói TWO TIMES nhưng không thông dụng bằng TWICE)
- Từ ba lần trở lên, ta phải dùng " Số từ + TIMES" :
+ THREE TIMES = 3 lần
+ FOUR TIMES = 4 lần
- Thí dụ:
+ I HAVE SEEN THAT MOVIE TWICE. = Tôi đã xem phim đó hai lần rồi.
Số thứ tự trong tiếng anh
1st first 2nd second 3rd third 4th fourth 5th fifth 6th sixth 7th seventh 8th eighth 9th ninth 10th tenth 11th eleventh 12th twelfth 13th thirteenth 14th fourteenth 15th fifteenth 16th sixteenth 17th seventeenth 18th eighteenth 19th nineteenth 20th twentieth 21st twenty-first 22nd twenty-second 23rd twenty-third 24th twenty-fourth 25th twenty-fifth 26th twenty-sixth 27th twenty-seventh 28th twenty-eighth 29th twenty-ninth 30th thirtieth 31st thirty-first 40th fortieth 50th fiftieth 60th sixtieth 70th seventieth 80th eightieth 90th ninetieth 100th one hundredth 1,000th one thousandth 1,000,000 th one millionth |
( Bảng viết số thứ tự trong tiếng anh )
( Bảng số thứ tự trong tiếng anh từ 1 - 10 )
Cách đọc và viết số thứ tự trong tiếng anh:
Để biết được cách viết số thứ tự trong tiếng anh ta phải nắm rõ nguyên tắc đọc và viết số đếm trong tiếng anh trước sau đó ta sử dụng một số nguyên tắc sau để chuyển từ số đếm sang số thứ tự trong tiếng anh :
* Chỉ cần thêm TH đằng sau số đếm là bạn đã chuyển nó thành số thứ tự. Với số tận cùng bằng Y, phải đổi Y thành I rồi mới thêm TH
-VD: four --> fourth, eleven --> eleventh
Twenty-->twentieth
Ngoại lệ:
- one - first
- two - second
- three - third
- five - fifth
- eight - eighth
- nine - ninth
- twelve - twelfth
* Khi số kết hợp nhiều hàng, chỉ cần thêm TH ở số cuối cùng, nếu số cuối cùng nằm trong danh sách ngoài lệ trên thì dùng theo danh sách đó.
VD:
- 5,111th = five thousand, one hundred and eleventh
- 421st = four hundred and twenty-first
* Khi muốn viết số ra chữ số ( viết như số đếm nhưng đằng sau cùng thêm TH hoặc ST với số thứ tự 1, ND với số thứ tự 2, RD với số thứ tự 3
VD:
- first = 1st
- second = 2nd
- third = 3rd
- fourth = 4th
- twenty-sixth = 26th
- hundred and first = 101st
* Danh hiệu của vua, hoàng hậu nước ngoài thường khi viết viết tên và số thứ tự bằng số La Mã, khi đọc thì thêm THE trước số thứ tự.
VD:
- Viết : Charles II - Đọc: Charles the Second
- Viết: Edward VI - Đọc: Edward the Sixth
- Viết: Henry VIII - Đọc: Henry the Eighth
Trên đây là tổng hợp một số nguyên tắc đọc và viết số đếm và số thứ tự trong tiếng anh cho những người nhập môn. Hãy cố gắng thực hành nhiều để nắm vững nhé. Chúc mọi người học tốt.
Trong cuộc đời mỗi con người, chúng ta chắc hẳn luôn có những người bạn giúp chúng ta vượt qua những khó khăn và kề bên mỗi khi gặp chuyện vui cũng như chuyện buồn. Em cũng không phải là ngoại lệ, cũng có một người bạn thân luôn sẻ chia và giúp đỡ mỗi khi em gặp khó khăn. Kha – đó là tên đứa bạn thân nhất của em.
Kha năm nay bằng tuổi em, cũng là mười tuổi. Kha có nước da trắng như trứng gà bóc cùng dáng người thanh mảnh. Lúc nào đến lớp bạn cũng gọn gàng trong bộ đồng phục áo trắng quần đen, mái tóc dài được búi gọn gàng sau gáy. Kha có khuôn mặt bầu bĩnh và đôi mắt biết nói. Đôi mắt bạn to tròn lấp lánh ánh cười luôn cong cong như vầng trăng khuyết, nó như biết nói biết cười, biết sẻ chia mỗi khi em buồn và cổ vũ mỗi khi em gặp chuyện vui. Giọng nói của Kha trong trẻo như tiếng chim vàng oanh mỗi sáng, bạn đừng lầm tưởng rằng giọng nói ấy sẽ chua ngoa nhé. Bởi vì giọng nói ấy rất truyền cảm và vô cùng thu hút. Kha thường kể cho chúng em nghe những câu chuyện ma mà bạn ấy biết, với chất giọng ly kì hấp dẫn, nó luôn làm chúng em hét toáng mỗi khi đến đoạn cao trào. Đổi lấy một tiếng cười vang nhí nhảnh của nó là bộ mặt hoảng hồn của mấy đứa chúng em.
Thú thật lúc đầu em cũng không thích Kha bởi vì người đâu mà vừa học giỏi vừa xinh lại còn hát hay nữa. Không những thế ba mẹ lại rất hay lôi Kha ra để so sánh với em làm em cảm thấy rất bực bội cùng tủi thân bởi chẳng một đứa trẻ nào thích bị bố mẹ so sánh với bạn bè đâu, đặc biệt là trong khi đứa trẻ ấy còn không thích cô bạn kia nữa. Và có lẽ em vẫn sẽ ghét Kha như vậy nếu không có chuyện xảy ra lần đó.
Hôm ấy là một buổi sáng mùa đông lạnh lẽo, từng cơn gió bấc rít gào bên ô cửa sổ khiến em run lên. Chẳng hiểu sao chiều hôm trước em còn khỏe mạnh, chạy từ đầu sân đến cuối sân chơi trò đuổi bắt với anh trai mà ngày hôm sau đã ốm đến không dậy nổi. Em mệt mỏi mở to đôi mắt thẫn thờ nhìn bầu trời xám đen bên ngoài ô cửa, lòng nghĩ thầm cách để đến lớp mà không làm phiền ai. Mùa đông đến, em biến thành con sâu lười ham ngủ, chính vì vậy mà em luôn là nguời ngủ dậy muộn nhất nhà. Ba mẹ thường cùng anh trai em ăn sáng rồi đi học, đi làm em dậy sau nên sẽ ăn sáng sau rồi tự đi học. Nếu không phải hôm nay trường anh em tổ chức làm tình nguyện nên phải đi từ sớm thì nếu không anh sẽ không để em như thế này mà đến trường. Em đang đau đầu định bước xuống giường thì nghe thấy tiếng của Kha vọng từ bên ngoài vào:
- Lan ơi, cậu không đi bây giờ là cậu muộn học đấy!
Em muốn nói thật to cho nó rằng tớ đang bị ốm nhưng lời nói chẳng thể nào thoát ra khỏi cổ họng được. Chờ mãi không thấy ai trả lời, lại thấy đèn nhà em đang sáng, nó tò mò bước vào nhà không quên kèm theo câu: “Cháu xin phép ạ.”. Vào đến phòng em nó hoảng hốt chạy vào, hết sờ mặt lại sờ đến trán:
- Cậu sốt rồi, sao không gọi tớ vào, bố mẹ cậu đâu, anh trai cậu đâu sao cậu ở nhà một mình thế?
- Bố…mẹ…tớ…đi làm. Còn… còn anh tớ đi tình nguyện rồi…khụ..
- Cậu đã ăn sáng chưa? Rồi còn nhà cậu có thuốc không, để đâu chỉ tớ, tớ đi lấy.
Nhìn bộ dạng lo sốt vó của nó mà em ngỡ ngàng, bấy lâu nay em nghĩ Kha cũng chẳng ưa em vậy mà khi em ốm bạn liền lo lắng đến như vậy. Tự nhiên em cảm thấy mình đúng là một đứa bạn tồi, không nhận ra Kha tốt như thế nào mà chỉ theo suy nghĩ riêng của mình mà ghét bạn. Em ngại ngùng đón nhận sự giúp đỡ từ bạn mà vui sướng khi có một người bạn tốt như Kha. Sau khi nấu cháo cho em ăn, bạn còn giúp em uống thuốc và gọi điện xin phép cho cả hai chúng em cùng nghỉ bởi vì chăm sóc em đã khiến bạn muộn giờ học.
Từ hôm ấy ngày nào Kha cũng qua nhà giảng bài cho em, nhờ vậy mà em đã theo kịp bạn bè khi đi học trở lại mà không cần đến sự giúp đỡ của gia sư hay thầy cô phụ đạo thêm. Dù trước đây luôn ham chơi bỏ bê bài tập nhưng sau kỉ niệm lần ấy em đã chú ý hơn và nâng cao được điểm số khiến thầy cô và bố mẹ rất vui lòng. Tất cả là nhờ có sự tận tâm giúp đỡ của Kha, cuối học kì I vừa rồi chúng em đã đứng trong top 10 của lớp và được các thầy cô tuyên dương là đôi bạn cùng tiến đấy!
Em rất yêu quý cô bạn thân của mình và mong muốn tình bạn của chúng em cũng sẽ bển chặt qua thời gian để em có thể lưu lại được những kí ức tuổi học trò khi ở bên bạn bè và gia đình.
1 My father has such a good health that he seldom takes any medicines
2 My friend is so strong that he can lift up the table himself
3 This is such strong coffee that I can't drink it
4 Mary has such a beautiful voice that we all like to hear her sing
5 Bill is so intelligent that he always at the top of his class
lchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trolllchuyên ngành spam trollvv