
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


- Chọn B.
- Áp dụng công thức tầm ném xa.
Tốc độ của viên bi lức rời khỏi bàn là:

4B
\(W=W_đ+W_t\text{ }=\frac{m\cdot v^2}{2}+m\cdot g\cdot z=\frac{0.5\cdot2^2}{2}+0.5\cdot10\cdot0.8=5\text{ }J\)
5B
\(đặt\text{ }chung\text{ }khối\text{ }lượng\text{ }của\text{ }hai\text{ }xe\text{ }là\text{ }m\)
\(theo\text{ }định\text{ }luật\text{ }bảo\text{ }toàn\text{ }động\text{ }lượng\text{ },\text{ }ta\text{ }có:\)
\(p_{_{hai\text{ }xe\text{ }trước\text{ }va\text{ }chạm}}=p_{_{hai\text{ }xe\text{ }sau\text{ }va\text{ }chạm}}\)
\(m\cdot10+m\cdot0\)=\(\left(m+m\right)\cdot v_{chung\text{ }của\text{ }hai\text{ }xe\text{ }sau\text{ }va\text{ }chạm}\)
=>\(v_{chung\text{ }của\text{ }hai\text{ }xe\text{ }sau\text{ }va\text{ }chạm}=\frac{10\cdot m}{2\cdot m}=5\text{ }\)(m/s)
<=>\(v_1=v_2=5\)(m/s)

4) Pt quỹ đạo của 1 vật ném ngang có dạng y=\(\frac{1}{10}x^2\) (1)
Ta có: \(y=\frac{1}{2}gt^2=\frac{1}{2}.g.\left(\frac{x}{v_0}\right)^2=\frac{1.9,8}{2v_0}.x^2\) (2)
Kết hợp (1) và (2) => \(\frac{9,8}{2.v_0}=\frac{1}{10}\)
=> v0 = 49m/s.
1) h=45m
g=10m/s2
t=?
LG :
Thời gian rơi tới khi chạm đất là:
\(t=\sqrt{\frac{2h}{g}}=\sqrt{\frac{2.45}{10}}=3\left(s\right)\)

Chọn đáp án B
Hướng dẫn:
Chọn chiều chuyển động của viên bi thủy tinh là chiều dương.
Trước va chạm: p 0 = m 1 v 1
Sau va chạm: p = m 1 v ' 1 + m 2 v ' 2
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: p = p 0
Suy ra: m 1 v ' 1 + m 2 v ' 2 = m 1 v 1
Dấu trừ chứng tỏ viên bi chuyển động ngược chiều ban đầu.

a. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng có
\(W=W_{đmax}=W_{tmax}\)
\(\Rightarrow\frac{1}{2}mv^2=mgh_{max}\)
\(\Rightarrow h_{max}=\frac{1}{2g}v^2=1,8\) m
b. Tại vị trí thế năng bằng động năng
\(\Rightarrow W=W_{tmax}=2W_t\)
\(\Rightarrow h=\frac{h_{max}}{2}=0,9\) m