Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số cần tìm là abcde ( e chẵn và các chữ số khác nhau từng đôi một )
TH1 : e = 0
Chọn e : 1 cách
Chọn a :5 cách
chọn b :4 cách
chọn c :3 cách
chọn d :2 cách
=> Theo Quy tắc nhân có : 1.5.4.3.2 = 120 .
TH2 : e # 0
Chọn e :2 cách
Chọn a :4 cách
chọn b :4 cách
chọn c :3 cách
chọn d :2 cách
=> Theo quy tắc nhân có :2.4.4.3.2 = 192
=> Có tất cả 192 +120 =312 số chẵn có 5 chữ số khác nhau
-
Vì có 3 số lẻ là 1,3,5, nên ta tạo được 6 cặp số kép: 13;31;15;51;35;53
Gọi A là tập các số gồm 4 chữ số được lập từ X={0;13;2;4;6}.
Gọi A1,A2,A3 tương ứng là số các số tự nhiên lẻ gồm 4 chữ số khác nhau được lập từ các chữ số của tập X và 13 đứng ở vị trí thứ nhất, thứ hai và thứ ba.
Ta có:
Nên
Vậy số các số cần lập là: 6.60=360 số.
Chọn A.
Đáp án C
Gọi số cần tìm có dạng
TH1: 2 số lẻ liên tiếp ở vị trí ab
a có 3 cách chọn
b có 2 cách chọn
c có 4 cách chọn
d có 3 cách chọn
e có 2 cách chọn
TH2:2 số lẻ liên tiếp ở vị trí bc
a có 3 cách chọn
b có 3 cách chọn
c có 2 cách chọn
d có 3 cách chọn
e có 2 cách chọn
TH3: 2 số lẻ liên tiếp ở vị trí cd (tượng tự TH2)
Vậy số cách chọn thỏa mãn yêu cầu đề bài là:
3.2.4.3.2+2.(3.3.2.3.2)=360
b, Số có 4 chữ số có dạng \(\overline{abcd}\).
a có 7 cách chọn.
b có 7 cách chọn.
c có 6 cách chọn.
d có 5 cách chọn.
\(\Rightarrow\) có \(7.7.6.5=1470\) số thỏa mãn.
Gọi số cần tìm có dạng a b c d ¯ với a , b , c , d ∈ A = 0 , 1 , 2 , 3 , 4 , 5 .
Vì a b c d ¯ là số chẵn ⇒ d ∈ 0 , 2 , 4 .
TH1. Nếu d = 0 số cần tìm là a b c 0 ¯ . Khi đó: A \ 0 , a , b
a được chọn từ tập A \ 0 nên có 5 cách chọn.
b được chọn từ tập A \ 0 , a nên có 4 cách chọn.
c được chọn từ tập nên có 3 cách chọn.
Như vậy, ta có 5.4.3 = 60 số có dạng a b c 0 ¯ .
TH2. Nếu d = 2 , 4 ⇒ d : có 2 cách chọn.
Khi đó, a có 4 cách chọn (khác 0 và d), b có 4 cách chọn và c có 3 cách chọn.
Như vậy, ta có 2.4.4.3 = 96 số
Vậy có tất cả 60 + 96 = 156 số
Chọn đáp án A.
Gọi số cần tìm có dạng a b c d ¯ với a , b , c , d ∈ A = 0 , 1 , 2 , 3 , 4 , 5 .
Vì a b c d ¯ là số chẵn ⇒ d = 0 , 2 , 4 .
TH1. Nếu d= 0, số cần tìm là a b c 0 ¯ . Khi đó:
a được chọn từ tập A \ 0 nên có 5 cách chọn.
b được chọn từ tập A \ 0 , a nên có 4 cách chọn.
c được chọn từ tập A \ 0 , a , b nên có 3 cách chọn.
Như vậy, ta có 5.4.3 = 60 số có dạng a b c 0 ¯ .
TH2. Nếu d ∈ 2 , 4 ⇒ d có 2 cách chọn.
Khi đó, a có 4 cách chọn (khác 0 và d),
b có 4 cách chọn và c có 3 cách chọn.
Như vậy, ta có 2.4.4.3 = 96 số cần tìm như trên.
Vậy có tất cả 60 +96 = 156 số cần tìm.
Chọn đáp án A.
Gọi số cần tìm có dạng a b c d ¯ với a , b , c , d ∈ A = 0 , 1 , 2 , 3 , 4 , 5 .
Vì a b c d ¯ là số lẻ ⇒ d = 1 , 3 , 5 ⇒ d có 3 cách chọn.
Khi đó, a có 4 cách chọn (khác 0 và d),.
b có 4 cách chọn và c có 3 cách chọn.
Vậy có tất cả 3.4.4.3 = 144 số cần tìm.
Chọn đáp án C.
Đặt A = {1, 2, 3, 4, 5, 6}.
n(A) = 6.
có 720 số tự nhiên có 6 chữ số được lập từ các số trên
Việc lập các số chẵn là việc chọn các số có tận cùng bằng 2, 4 hoặc 6.
Gọi số cần lập là a b c d e f
+ Chọn f : Có 3 cách chọn (2 ; 4 hoặc 6)
+ Chọn e : Có 5 cách chọn (khác f).
+ Chọn d : Có 4 cách chọn (khác e và f).
+ Chọn c : Có 3 cách chọn (khác d, e và f).
+ Chọn b : Có 2 cách chọn (khác c, d, e và f).
+ Chọn a : Có 1 cách chọn (Chữ số còn lại).
⇒ Theo quy tắc nhân: Có 3 . 5 . 4 . 3 . 2 . 1 = 360 (cách chọn).
Vậy có 360 số chẵn, còn lại 720 – 360 = 360 số lẻ.
Từ các chữ số {0, 3, 4, 5, 6, 7} có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên chẵn gồm 4 chữ số khác nhau ?
Số cần tìm có dạng \(\overline{abcd}\left(a,b,c,d\in\left\{0;3;4;5;6;7\right\}\right)\)
TH1: \(d=0\)
a có 5 cách chọn
b có 4 cách chọn
c có 3 cách chọn
\(\Rightarrow\) Có \(3.4.5=60\) cách lập.
TH2: \(d\ne0\)
d có 2 cách chọn
a có 4 cách chọn
b có 4 cách chọn
c có 3 cách chọn
\(\Rightarrow\) Có \(2.3.4.4=96\) cách lập.
Vậy có \(96+60=156\) cách lập.