Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Với 2 alen A và a, trong QT có 3 KG: AA, Aa, aa.
Các kiểu giao phối khi không xét vai trò của giới tính là: AA x AA, Aa x Aa, aa x aa, AA x Aa, AA x aa, Aa x aa (6).
Công thức:
+ Không xét vai trò giới tính: n + C n 2 .
+ Xét vai trò giới tính: n + A n 2 .
(Với n là số KG tối đa có trong QT)
Chọn A
Với 2 alen A và a, trong QT có 3 KG: AA, Aa, aa.
Các kiểu giao phối khi không xét vai trò của giới tính là: AAA x AA, Aa x Aa, aa x aa, AA x Aa, AA x aa, Aa x aa (6). à Đáp án A.
Công thức: + Không xét vai trò giới tính: n + C n 2
+ Xét vai trò giới tính: n + A n 2
- Quang tự dưỡng: Nguồn năng lượng là ánh sáng, nguồn dinh dưỡng là CO2, nhóm này gồm vi khuẩn lam, tảo đơn bào, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục.
- Quang dị dưỡng: Nguồn năng lượng là ánh sáng, nguồn dinh dưỡng là chất hữu cơ, nhóm này gồm vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía.
- Hóa tự dưỡng: Nguồn năng lượng là chất hóa học, nguồn dinh dưỡng là CO2, nhóm này gồm vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn ôxi hóa hiđrô, ôxi hóa lưu huỳnh.
- Hóa dị dưỡng: Nguồn năng lượng là chất hóa học, nguồn dinh dưỡng là chất hữu cơ, nhóm này gồm nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn vi khuẩn không quang hợp.
Đáp án A
TH1: Nếu hai cặp gen trên NST thường; 1 gen nằm trên NST X
|
Dị hợp đều: A D a d X B X b x A D a d X B Y |
Dị hợp đối: A d a D X B X b x A d a D X B Y |
KG |
(1:2:1)(1:1:1:1) |
(1:2:1)(1:1:1:1) |
KH |
(3:1)(3:1) |
(1:2:1)(3:1) |
Con cái lông trắng, chân thấp |
Có |
Có |
TH2: Nếu hai cặp gen trên NST X; 1 gen nằm trên NST thường
|
Dị hợp đều: A a X D B X d b x A a X D B Y |
Dị hợp đối: A a X d B x A a X D B Y |
KG |
(1:2:1)(1:1:1:1) |
(1:2:1)(1:1:1:1) |
KH |
(3:1)(3:1) |
(1:2:1)(3:1) |
Con cái chân dài |
Đúng |
Đúng |
→ I đúng, II đúng, III đúng, IV sai.
Chọn A.
Màu hoa có 3 loại KH: đỏ, vàng, trắng
Quy ước: A- B = A – bb : trắng; aaB- đỏ; aabb vàng
D : cao >> d thấp
Chiều cao có 2 loại KH: cao, thấp
P: trắng, cao (A-D-) x trắng, cao (A-D-)
F1: đủ 6 loại kiểu hình
=> Ít nhất 1 bên sẽ phải có alen B
F1 bb(aadd) = 1%
Xuất hiện bb <=> P: Bb x Bb hoặc Bb x bb
Xuất hiện a d a d <=> P: (Aa,Dd) x (Aa,Dd)
- TH 1: Bb x Bb
F1 bb = 25%
=> (aa,dd) = 1% : 0,25 = 4%= 0,4 x 0,1 = 0,2 x 02
Với : 0,4 x 0,1 = 0,4 ad x 0,1 ad
=> Kiểu gen của P là: A d a D × A D a d
Tần số hoán vị gen là 0,1 x 2 = 0,2 = 20 %
Với : 0,2 ad x 0,2 ad
=> Kiểu gen P A d a B × A d a B (loại vì kiểu gen giống nhau)
TH 2 : Bb x bb
F1 bb = 50%
(aa,dd) = 1% : 0,5 = 2%
+/ Nếu 2 bên có kiểu gen giống nhau:
Giao tử ad = 0 , 02 = 0 , 141
Tần số hoán vị gen là f = 28,28%
+/ Nếu 2 bên có kiểu gen khác nhau <=> A D a d × A d a D
Đặt tần số hoán vị gen là 2x (x <= 0,25)
2 bên cho giao tử ad lần lượt bằng (0,5 – x) và x
Vậy tỉ lệ kiểu hình (aadd) là (0,5 – x).x = 0,02
Giải ra: x = 0,044
Vậy tần số hoán vị gen f = 8,8%
Dựa vào nhu cầu về nguồn năng lượng và nguồn cacbon của vi sinh vật để phân thành các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật. Ở sinh vật có 4 kiểu dinh dưỡng.
- Quang tự dưỡng: Nguồn năng lượng là ánh sáng, nguồn dinh dưỡng là CO2, nhóm này gồm vi khuẩn lam, tảo đơn bào, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục.
- Quang dị dưỡng: Nguồn năng lượng là ánh sáng, nguồn dinh dưỡng là chất hữu cơ, nhóm này gồm vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía.
- Hóa tự dưỡng: Nguồn năng lượng là chất hóa học, nguồn dinh dưỡng là CO2, nhóm này gồm vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn ôxi hóa hiđrô, ôxi hóa lưu huỳnh.
- Hóa dị dưỡng: Nguồn năng lượng là chất hóa học, nguồn dinh dưỡng là chất hữu cơ, nhóm này gồm nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn vi khuẩn không quang hợp.
Số kiểu gen trong quần thể là : 3
Số kiểu giao phối khác nhau trong quần thể là 3 x 3 – 3 = 6
Đáp án D