K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 1 2019

Đáp án C

Với 2 alen A và a, trong QT có 3 KG: AA, Aa, aa.

Các kiểu giao phối khi không xét vai trò của giới tính là: AA x AA, Aa x Aa, aa x aa, AA x Aa, AA x aa, Aa x aa (6).

Công thức:

+ Không xét vai trò giới tính: n +  C n 2 .

+ Xét vai trò giới tính: n + A n 2 .

(Với n là số KG tối đa có trong QT)

24 tháng 3 2017

Chọn A

Với 2 alen A và a, trong QT có 3 KG: AA, Aa, aa.

Các kiểu giao phối khi không xét vai trò của giới tính là: AAA x AA, Aa x Aa, aa x aa, AA x Aa, AA x aa, Aa x aa (6). à Đáp án A.

Công thức: + Không xét vai trò giới tính: n + C n 2  

+ Xét vai trò giới tính: n + A n 2  

Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng; nếu trong kiểu gen có chứa alen A thì màu sắc hoa không được biểu hiện (hoa trắng), alen lặn a không có khả năng này. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cặp alen B, b nằm trên NST số 1, cặp alen A, a và D, d cùng nằm trên NST số 2. Cho một cây hoa trắng, thân cao giao phấn...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng; nếu trong kiểu gen có chứa alen A thì màu sắc hoa không được biểu hiện (hoa trắng), alen lặn a không có khả năng này. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cặp alen B, b nằm trên NST số 1, cặp alen A, a và D, d cùng nằm trên NST số 2. Cho một cây hoa trắng, thân cao giao phấn với một cây có kiểu gen khác nhưng có cùng kiểu hình, đời con thu được 6 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa vàng, thân thấp chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng nếu có hiện tượng hoán vị gen thì tần số của hai giới bằng nhau. Tần số hoán vị gen có thể là:

(1) 20%;      (2) 40%;      (3) 16%;      (4) 32%;      (5) 8%;

Phương án đúng là:

A. 1, 3, 4            

B. 1, 2, 3, 4

C. 1, 2, 5

D. 1, 3, 5

1
14 tháng 9 2018

Đáp án D

1 tháng 4 2016

- Quang tự dưỡng: Nguồn năng lượng là ánh sáng, nguồn dinh dưỡng là CO2, nhóm này gồm vi khuẩn lam, tảo đơn bào, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục.
- Quang dị dưỡng: Nguồn năng lượng là ánh sáng, nguồn dinh dưỡng là chất hữu cơ, nhóm này gồm vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía.
- Hóa tự dưỡng: Nguồn năng lượng là chất hóa học, nguồn dinh dưỡng là CO2, nhóm này gồm vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn ôxi hóa hiđrô, ôxi hóa lưu huỳnh.
- Hóa dị dưỡng: Nguồn năng lượng là chất hóa học, nguồn dinh dưỡng là chất hữu cơ, nhóm này gồm nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn vi khuẩn không quang hợp.

Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng; nếu trong kiểu gen có chứa alen A thì màu sắc hoa không được biểu hiện (hoa trắng), alen lặn a không có khả năng này. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cặp alen B, b nằm trên NST số 1, cặp alen A, a và D, d cùng nằm trên NST số 2. Cho một cây hoa trắng, thân cao giao phấn...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng; nếu trong kiểu gen có chứa alen A thì màu sắc hoa không được biểu hiện (hoa trắng), alen lặn a không có khả năng này. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cặp alen B, b nằm trên NST số 1, cặp alen A, a và D, d cùng nằm trên NST số 2. Cho một cây hoa trắng, thân cao giao phấn với một cây có kiểu gen khác nhưng có cùng kiểu hình, đời con thu được 6 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa vàng, thân thấp chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng nếu có hiện tượng hoán vị gen thì tần số của hai giới bằng nhau. Tần số hoán vị gen có thể là:

(1) 20%

(2) 40%

(3) 16%

(4) 32%

(5) 8%

A. 1, 3, 4

B. 1, 2, 3, 4

C. 1, 2, 5

D. 1, 3, 5

1
Ở một loài thú, xét 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d). Trong kiểu gen có 2 gen A và B quy định kiểu hình lông màu đỏ, các gen còn lại quy định lông màu trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Ba gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và một cặp nhiễm sắc thể giới tính (alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Cho hai cơ thể đực, cái dị hợp tử...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, xét 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d). Trong kiểu gen có 2 gen A và B quy định kiểu hình lông màu đỏ, các gen còn lại quy định lông màu trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Ba gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và một cặp nhiễm sắc thể giới tính (alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Cho hai cơ thể đực, cái dị hợp tử 3 cặp gen giao phối với nhau. Biết các gen trội liên kết hoàn toàn với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây chính xác?

I. Nếu 2 gen liên kết nằm trên nhiễm sắc thể thường ở F1 xuất hiện con cái lông trắng, chân thấp.

II. Nếu 2 gen liên kết nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở F1 xuất hiện 100% con cái chân cao.

III. Tỉ lệ phân li kiểu gen luôn là (1 : 1 : 1 : 1)(1 : 2 : 1).

IV. Tỉ lệ phân li kiểu hình luôn giống nhau.

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

1
30 tháng 3 2018

Đáp án A

TH1: Nếu hai cặp gen trên NST thường; 1 gen nằm trên NST X

 

Dị hợp đều:  A D a d X B X b   x   A D a d X B Y

Dị hợp đối:  A d a D X B X b   x   A d a D X B Y

KG

(1:2:1)(1:1:1:1)

(1:2:1)(1:1:1:1)

KH

(3:1)(3:1)

(1:2:1)(3:1)

Con cái lông trắng, chân thấp

TH2: Nếu hai cặp gen trên NST X; 1 gen nằm trên NST thường

 

Dị hợp đều:  A a X D B X d b   x   A a X D B Y

Dị hợp đối:  A a X d B   x   A a X D B Y

KG

(1:2:1)(1:1:1:1)

(1:2:1)(1:1:1:1)

KH

(3:1)(3:1)

(1:2:1)(3:1)

Con cái chân dài

Đúng

Đúng


→ I đúng, II đúng, III đúng, IV sai.

28 tháng 7 2019

Chọn A.

Màu hoa có 3 loại KH: đỏ, vàng, trắng

Quy ước: A- B = A – bb : trắng; aaB- đỏ; aabb vàng

D :  cao >> d thấp

Chiều cao có 2 loại KH: cao, thấp

P: trắng, cao (A-D-) x trắng, cao (A-D-)

F1: đủ 6 loại kiểu hình

=>  Ít nhất 1 bên sẽ phải có alen B

F1 bb(aadd) = 1%

Xuất hiện bb <=> P: Bb x Bb hoặc Bb x bb

Xuất hiện a d a d  <=> P: (Aa,Dd) x (Aa,Dd)

- TH 1: Bb x Bb

F1 bb = 25%

=>  (aa,dd) = 1% : 0,25 = 4%= 0,4 x 0,1 = 0,2 x 02

Với : 0,4 x 0,1 = 0,4 ad x 0,1 ad

=> Kiểu gen của P là: A d a D × A D a d

Tần số hoán vị gen là 0,1 x 2 = 0,2 = 20 %

 

Với  : 0,2 ad x 0,2 ad

=> Kiểu gen P A d a B × A d a B (loại vì kiểu gen giống nhau)

TH 2 : Bb x bb

F1 bb = 50%

(aa,dd) = 1% : 0,5 = 2%

+/ Nếu 2 bên có kiểu gen giống nhau:

Giao tử ad = 0 , 02 = 0 , 141  

Tần số hoán vị gen là f = 28,28%

+/ Nếu 2 bên có kiểu gen khác nhau <=> A D a d × A d a D

Đặt tần số hoán vị gen là 2x (x <= 0,25)

2 bên cho giao tử ad lần lượt bằng (0,5 – x) và x

Vậy tỉ lệ kiểu hình (aadd) là (0,5 – x).x = 0,02

Giải ra: x = 0,044

Vậy tần số hoán vị gen f = 8,8%

30 tháng 3 2016

Dựa vào nhu cầu về nguồn năng lượng và nguồn cacbon của vi sinh vật để phân thành các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật. Ở sinh vật có 4 kiểu dinh dưỡng.
- Quang tự dưỡng: Nguồn năng lượng là ánh sáng, nguồn dinh dưỡng là CO2, nhóm này gồm vi khuẩn lam, tảo đơn bào, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục.
- Quang dị dưỡng: Nguồn năng lượng là ánh sáng, nguồn dinh dưỡng là chất hữu cơ, nhóm này gồm vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía.
- Hóa tự dưỡng: Nguồn năng lượng là chất hóa học, nguồn dinh dưỡng là CO2, nhóm này gồm vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn ôxi hóa hiđrô, ôxi hóa lưu huỳnh.
- Hóa dị dưỡng: Nguồn năng lượng là chất hóa học, nguồn dinh dưỡng là chất hữu cơ, nhóm này gồm nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn vi khuẩn không quang hợp.