K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 12 2017

1.A

2.B

3.C

4.D

5.E

19 tháng 12 2017

Bảng 2. Vai trò các loại vây cá

Trình tự thí nghiệm

Loại vây được cố định

Trạng thái cá của thí nghiệm

Vai trò của từng loại vây

1

Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựa

Cá không bơi được chìm xuống đáy bể

A. Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá bơi

2

Tất cá các vây đều bị cố định trừ vây đuôi

Cá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên (tư thế cá chết)

B. Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi có vai trò chính trong sự di chuyển.

3

Vây lưng và câu hậu môn

Bơi nghiêng ngả, chệch choạng theo hình chữ z, không giữ được hướng bơi.

C. Giữ thăng bằng theo chiều dọc

4

Hai vây ngực

Cá rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó khăn

D. Vây ngực cũng có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống và giữ thăng bằng, quan trọng hơn vây bụng

5

Hai vây bụng

Cá chỉ hơi bị mất thăng bằng, bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó khăn

E. Vây bụng có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống và giữ thăng bằng.

Nêu chức năng của từng loại vây cá.   Để xác định vai trò của từng loại vây người ta làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm được trình bày ở bảng sau.   Đọc bảng sau, so sánh các cặp câu trả lời sau đây, chọn ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trống của bảng.   Câu trả lời lựa chọn:   A: Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá bơi.   B: Các loại...
Đọc tiếp

Nêu chức năng của từng loại vây cá.

  Để xác định vai trò của từng loại vây người ta làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm được trình bày ở bảng sau.

  Đọc bảng sau, so sánh các cặp câu trả lời sau đây, chọn ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trống của bảng.

  Câu trả lời lựa chọn:

  A: Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá bơi.

  B: Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi có vai trò chính trong sự di chuyển.

  C: Giữ thăng bằng thao chiều dọc

  D: Vây ngực cũng có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống giữ thăng bằng và quan trọng hơn vây bụng.

  E: Vây bụng, vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống, giữ thăng bằng.

 

Trình tự thí nghiệm Loại vây được cố định Trạng thái của cá thí nghiệm Vai trò của từng loại vây cá
1 Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựa Cá không bơi được chìm xuống đáy bể  
2 Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôi Cá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên (tư thế cá chết)  
3 Vây lưng và vây hậu môn Bơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ Z, không giữ được hướng bơi.  
4 Hai vây ngực Cá rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó khăn.  
5 Hai vây bụng Cá chỉ hơi bị mất thăng bằng , bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó khăn.
1
28 tháng 6 2017
Trình tự thí nghiệm Loại vây được cố định Trạng thái của cá thí nghiệm Vai trò của từng loại vây cá
1 Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựa Cá không bơi được chìm xuống đáy bể A
2 Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôi Cá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên (tư thế cá chết) B
3 Vây lưng và vây hậu môn Bơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ Z, không giữ được hướng bơi. C
4 Hai vây ngực Cá rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó khăn. D
5 Hai vây bụng Cá chỉ hơi bị mất thăng bằng , bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó khăn. E
Nêu chức năng của từng loại vây cá.   Để xác định vai trò của từng loại vây người ta làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm được trình bày ở bảng sau.   Đọc bảng sau, so sánh các cặp câu trả lời sau đây, chọn ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trống của bảng.   Câu trả lời lựa chọn:   A: Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá bơi.   B: Các loại...
Đọc tiếp

Nêu chức năng của từng loại vây cá.

  Để xác định vai trò của từng loại vây người ta làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm được trình bày ở bảng sau.

  Đọc bảng sau, so sánh các cặp câu trả lời sau đây, chọn ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trống của bảng.

  Câu trả lời lựa chọn:

  A: Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá bơi.

  B: Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi có vai trò chính trong sự di chuyển.

  C: Giữ thăng bằng thao chiều dọc

  D: Vây ngực cũng có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống giữ thăng bằng và quan trọng hơn vây bụng.

  E: Vây bụng, vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống, giữ thăng bằng.

 

Trình tự thí nghiệm Loại vây được cố định Trạng thái của cá thí nghiệm Vai trò của từng loại vây cá
1 Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựa Cá không bơi được chìm xuống đáy bể  
2 Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôi Cá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên (tư thế cá chết)  
3 Vây lưng và vây hậu môn Bơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ Z, không giữ được hướng bơi.  
4 Hai vây ngực Cá rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó khăn.  
5 Hai vây bụng Cá chỉ hơi bị mất thăng bằng , bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó khăn.
1
26 tháng 9 2019
Trình tự thí nghiệm Loại vây được cố định Trạng thái của cá thí nghiệm Vai trò của từng loại vây cá
1 Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựa Cá không bơi được chìm xuống đáy bể A
2 Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôi Cá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên (tư thế cá chết) B
3 Vây lưng và vây hậu môn Bơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ Z, không giữ được hướng bơi. C
4 Hai vây ngực Cá rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó khăn. D
5 Hai vây bụng Cá chỉ hơi bị mất thăng bằng , bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó khăn. E
13 tháng 11 2016
sttchức năngtên các phần phụphần đầu ngựcphần bụng
1định hướng phát hiện mồimắt khép, 2 đôi râu x 

2

giữ và sử lí mồichân hàm x 
3bò và bắt mồichân bò x 
4bơi,giữ thăng bằng và ôm trứngchân bụng  x
5lái và giúp tôm nhảytấm lái  x

 

25 tháng 11 2016

Bảng. Chức năng chính các phần phụ của tôm

STTChức năngTên các phần phụ

Vị trí :

Phần đầu - ngực

Vị trí :

Phần bụng

1Định hướng phát hiện mồi 2 mắt kép 2 râu x
2Giữ và xử lí mồi Chân hàm x
3Bắt mồi và bò chân kìm, chân bò x
4Bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng chân bơi x
5Lái và giúp tôm bơi giật lùi Tấm lái
21 tháng 11 2017

1,định hướng phát hiện mồi:

+tên phần phụ:mắt kép,2 đôi râu

+vị trí phần phụ :phần đầu-ngực

2,giữ và xử lí mồi:

+tên phần phụ:các chân hàm

+vị tŕi phần phụ:phần đầu-ngực

3,bắt mồi và bò:

+tên phần phụcác chân ngực

+vị trí phần phụ:phần đầu - ngực

4,bơi,giữ thăng bằng và ôm trứng:

+tên các phần phụ:các chân bụng

+vị trí phần phụ:phần bụng

5,lái và giúp tôm bơi giật lùi:

+tên các phần phụ:tấm lái

+vị trí phần phụ:phần bụng

1/ Tại sao chúng ta lại thấy có vị ngọt, mặc dù chỉ ăn bánh mà không ăn đường ?2/ Trong quá trình quang hợp, cây xanh đã lấy ở môi trường những chất gì và trả lại cho môi trường những chất gì ?3/ Các chất được trao đổi giữa cơ thể và môi trường như thế nào ? Thường là những chất gì ?4/ Dựa vào những hiểu biết của mình, hãy hoàn thành chú thích ở hình 8.1 (sách vnen) và cho biết...
Đọc tiếp

1/ Tại sao chúng ta lại thấy có vị ngọt, mặc dù chỉ ăn bánh mà không ăn đường ?

2/ Trong quá trình quang hợp, cây xanh đã lấy ở môi trường những chất gì và trả lại cho môi trường những chất gì ?

3/ Các chất được trao đổi giữa cơ thể và môi trường như thế nào ? Thường là những chất gì ?

4/ Dựa vào những hiểu biết của mình, hãy hoàn thành chú thích ở hình 8.1 (sách vnen) và cho biết những chất được trao đổi giữa cây xanh với môi trường là gì ?

5/ Hãy dự đoán, điều gì sẽ xảy ra nếu cây ngừng trao đổi những chất trên với môi trường.

6/ Em hãy đọc những thông tin ở trên và cho biết

- Vai trò của nước với cây.
- Vai trò của quá trình thoát hơi nước qua lá.

7/ - Ý nghĩa của quá trình toát mồ hôi qua cơ thể
-Điều gì sẽ xảy ra nếu cơ thể thiếu nước ?
-Các cách đảm bảo đủ nước cho cơ thể hằng ngày (nên uống nước vào những khoảng thời gian nào trong ngày ?)

8/ Bảng 8.2. "Thức ăn" của thực vật và con người

STTThực vật Con người
1  
2  
3  
...  

Bạn nào trả lời mình tick cho (câu nào được thì trả lời nha)

3
19 tháng 10 2016

1) Trong nước bọt của người có chứa enzim amilaza có tác dụng phân giải tinh bột( bánh) thành đường mantozo nên ta thấy có vị ngọt

2) Trong quá tình quang hợp cây xanh lấy khí CO2 và thải ra khí oxi

19 tháng 10 2016

Ăn bánh thấy ngọt vì trong bánh có chứa ít nhiều chất bột đường.

Trong quá trình quang hợp, cây xanh hút khí oxi và thải ra khí cabonic.

Mấy câu sau tui k hok sashc Vnen

22 tháng 11 2016
STTCác mặt có ý nghĩa thực tiễnTên các loài ví dụ Tên các loài có ở địa phương em
1Thực phẩm đông lạnhtôm , ghẹ , cuatôm sông , tép bạc
2Thực phẩm khôtôm , ruốttôm sông , tép rong
3Nguyên liệu để làm mắmba khía , tôm , ruốttép bạc
4Thực phẩm tươi sốngtôm , cua , ghẹ tôm , tép , cua đồng
5Có hại cho giao thông thủycon sun 
6Kí sinh gây hại cáchân kiếm kí sinhchân kiếm kí sinh
...   
5 tháng 1 2018
STT các mặt có ý nghĩa thực tiễn tên các loài ví dụ tên các loài có ở địa phương

1

thực phẩm đông lạnh tôm sông,cua tôm,cua
2 thực phẩm khô tôm,tép tôm sông,cua
3 nguyên liệu để làm mắm tép,tôm tôm sông
4 thực phẩm tươi sống cua đồng tôm,cua đồng
5 có hại cho giao thông thủy con sun con sun
6 kí sinh gây hại cá chân kiếm chân kiếm

2 tháng 11 2017

Hỏi đáp Sinh học

5 tháng 12 2018
https://i.imgur.com/4ATyZqV.jpg
7 tháng 10 2016
STT

Đại diện

Đặc điểm 

Giun đũaGiun kimGiun móc câuGiun rễ lúa
1Nơi sốngKí sinh ở ruột non ngườiKí sinh ở ruột già ngườikí sinh ở tá tràng ngườikí sinh ở rễ lúa
2Cơ thể hình trụ thuôn hai đầuxx x
3Lớp vỏ cuticun thường trong suốt (nhìn rõ nội quan)xxxx
4Kí sinh chỉ ở 1 vật chủxxxx
5Đầu nhọn ,đuôi tù  x 

 

 

7 tháng 10 2016

mk đánh lộn dấu (v) thành dấu (x) nhé bạn

27 tháng 8 2018

1. năng lượng được chuyển hóa trong cơ thể như thế nào?

Chuyển hóa năng lượng trong cơ thể người : biến đổi năng lượng sinh ra trong cơ thể thành các dạng năng lượng khác cần thiết cho sự sống và có liên quan chặt chẽ với chuyển hóa chất .

2. chuyển hóa năng lượng có ý nghĩa như thế nào với sinh vật?

- Qua quá trình tổng hợp , các chất hữu cơ được tổng hợp để xây dựng tế bào , cấu tạo nên các bào quan , cấu tạo nên enzim ,... Qua quá trình phân giải , năng lượng tiềm ẩn trong các hợp chất hữu cơ được giải phóng thành dạng năng lượng dễ sử dụng để cung cấp cho hoạt động của tế bào .

=> Nhờ vậy mà sinh vật mới duy trì các chức năng sống của nó .

3.nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô, giun sẽ nhanh chóng bị chết. tại sao?

Để lên mặt đất khô ráo, giun đất sẽ nhanh chết do khí 02 và C02 không khuếch tán qua da được vì da bị khô

4. tại sao chúng ta phải thường xuyên tắm gội, giữ vệ sinh cơ thể?

- Vệ sinh cá nhân nhằm bảo vệ cơ thể, nâng cao sức khoẻ và kéo dài tuổi thọ của con người.

- Vệ sinh cá nhân nhằm bảo vệ con người chống lại bệnh tật và tai nạn. Giáo dục vệ sinh nhằm cá nhân làm cho mỗi người chủ động phòng ngừa bệnh tật cho mình và chủ đông phòng ngừa tai nạn lao động cho mình.

5. cho biết độ dài ruột của một số động vật như bảng dưới đây. em hãy điền loại thức ăn cho phù hợp với từng loài.

STT động vật độ dài ruột thức ăn
1 trâu,bò 55-60m
2 lợn(heo) 22m
3 chó 7m
4 cừu 32m

hãy nhận xét độ dài ruột và thức ăn của mỗi loài

Bang 8.5. Đặc điểm tiêu hóa của một số động vật

STT ​ Động vật Độ dài ruột Thức ăn
1 Trâu, bò 55-60mm Cỏ, mía, rau
2 lon(heo) 22m Cám, rau
3 Cho 7m Cơm, thịt
4 Cừu 32m Cỏ

Hãy nhận xét độ dài ruột và thức ăn của mọi loài.

Nhận xét :

- Trâu, bò, cừu là những laoì động vật ăn cỏ có ruột dài nhất vì thức ăn cứng, khó tiêu, nghèo chất dinh dưỡng làm ruột dài nên quá trình tiêu hóa và hấp thu được triệt để.

- Lợn ăn tap có ruột dài trung bình.

- Chó là loài ăn thịt có ruột ngắn nhất vì thịt dễ tiêu, giàu chất dinh dưỡng. Ngoài ra, ruột ngắn còn giúp làm giảm khối lượng cơ thể giúp di chuyển nhanh khi săn mồi.