Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo
1.Bài luận số 1
Hello, everyone! I’m glad to introduce my family. There are four people, including Mom, Dad, one brother and me. My mother’s name is Mai, and she is 50 years old. She is a beautiful woman with long black hair. My father’s name is Truong, and he is 55 years old. And my brother is Duy. He is 17 years old, and now he is a student of Minh Khai High School. I always love my family, even in my dream.
(Xin chào mọi người! Tôi rất vui khi được giới thiệu về gia đình mình, gồm có 4 thành viên, bao gồm bố, mẹ, 1 em trai và tôi. Mẹ tôi tên Mai,và mẹ 50 tuổi. Bà ấy là một người phụ nữ rất xinh đẹp với mái tóc đen dài. Bố tôi tên là Trường, bố tôi 55 tuổi. Và em trai tôi tên Duy. Cậu ấy 17 tuổi, hiện đang là học sinh trường trung học Minh Khai. Tôi luôn luôn yêu thương gia đình mình, ngay cả trong giấc mơ).
2.Bài luận số 2
As a traditional family in Vietnam, I have a big one. My family has 5 members, including Mom, Dad, Grandma, sister, and me. My mom’s name is Giang. She has long hair and black eyes. She is a teacher. My Dad’s name is Trung. He is tall and very strong. His job is doctor. For me, my mom is the most beautiful woman, and my dad is the most wonderful man. And my grandma’s name is Tam. She is 95 years old, and next 5 years, we will organize the 100th longevity wishing ceremony, and I look forward to taking part in this ceremony. Besides, another woman who I love so much is my sister. Her name is Linh. She is 26 years old, and she is a beautiful woman like Mom. Now, she is living in Ha Noi capital, because of her jobs. I really love my family, and I hope that we are always together anyway.
(Giống như một gia đình truyền thống ở Việt Nam. Tôi cũng có một gia đình lớn. Gia đình tôi có 5 thành viên, bao gồm bố, mẹ, bà nội, chị gái và tôi. Mẹ tôi tên là Giang. Mẹ có mái tóc dài và đôi mắt đen. Mẹ là một giáo viên. Bố tôi tên là Trung. Bố cao và rất khỏe mạnh. Công việc của bố là một bác sỹ. Đối với tôi, mẹ là người phụ nữ đẹp nhất, còn bố là người đàn ông tuyệt vời nhất. Bà nội tôi tên là Tám. Năm nay bà 95 tuổi, và trong 5 năm tới, chúng tôi sẽ tổ chức lễ mừng thọ 100 tuổi của bà, tôi rất mong chờ để tham gia lễ mừng thọ này. Ngoài ra, một người phụ nữ khác mà tôi rất yêu quý, đó chính là chị gái tôi. Chị tên là Linh, chị 26 tuổi, và là một người phụ nữ xinh đẹp như mẹ. Hiện tại, chị sống ở thủ đô Hà Nội để làm việc. tôi thực sự rất yêu quý gia đình mình, và tôi hy vọng rằng chúng tôi sẽ luôn luôn bên nhau cho dù thế nào đi nữa).
In my family,there are six people: my father, my mother, old sister and two young sisters. Myfather is very fun and good. He sometimes makes many funnies for us and give us advices. He is a fisher. My father has two ships. How about my mother? She is very strick and parental but she loves us very much. She often cooks meals very well and I admire parents. My old sister is twenty-six year old. She is very fun,good and gentle. She often gives me money when I go away. My young sister is a student. One is six year old,she begins to go to school and she is very intelligent, the other is studying at the high school. Whenever my family gathers, we are very happy. It is also the place when I am sad, tired and disappointed and return home.
1/Trong tiếng Anh lại có một quy luật mà bạn phải tuân theo khi sử dụng trong văn nói và văn viết. Để nhận biết được trật tự từ trong tiếng Anh chúng ta sử dụng quy tắc OPSHACOM.
Trong tiếng Anh chúng ta nói: Black Leather Shoes chứ không phải Leather Black Shoes.
OPSHACOM tuân theo một quy tắc dưới đây:
OPINION - SHAPE - AGE- COLOR - ORIGIN - MATERIAL
Quan điểm - Hình dạng - Tuổi tác - Màu sắc - Nguồn gốc - Chất liệu
2/a luxurious big new red Japanese car.
1. Là OSASCOMP.
Là một quy tắc ngắn gọn của trật tự tính từ trong tiếng anh. các tính từ phải đi theo trật tự như sau: (cái nào liệt kê trước thì đứng trước)
O - Opinion: quan điểm (beautiful; terrible,...)
S - Size : kích cỡ (large, big, small, long,...)
A - Age: tuổi tác ( young, old, new, modern,....)
S - Shape: hình dạng (circular, square,...)
C - Colour :màu sắc (red, brown, yellow,....)
O - Original: nguồn gốc (Japanese, American,...)
M - Material : chất liệu ( wood, silk, plas, stone,....)
P - Purpose : mục đích, tác dụng ( Vd: a new red sleeping bag - từ "sleeping" ở đây chính là P, túi dùng để ngủ)
2. A luxurious big new red Japanese car.
Có mình nè
k cho mình ra mắt nhóm đi
Tụi mình thành lập nhòm rùi
Vui lắm .Mời bn tham gia
Đề này phải ko bạn
Unit 9 lớp 9: Comunication (phần 1 → 3 trang 37 SGK Tiếng Anh 9 mới - thí điểm)
1. Make notes about yourself. (Hoàn thành đoạn ghi chú về bản thân bạn.)
Hướng dẫn dịch
1. Bạn học tiếng Anh bao lâu rồi?
2. Bạn nhớ gì về lớp học tiếng Anh đầu tiên?
3. Bạn đã tham gia kỳ thi tiếng Anh nào rồi?
4. Tại sao bây giờ bạn thích học tiếng Anh?
5. Bạn muốn đến những nước nói tiếng Anh nào?
6. Bạn nghĩ trình độ tiếng Anh bây giờ của bạn là gì?
7. Bạn có thể cải thiện tiếng Anh bên ngoài lớp học như thế nào?
8. Bạn muốn sử dụng tiếng Anh vì mục đích nào trong tương lai?
9. Bạn thích gì về ngôn ngữ tiếng Anh?
10. Bạn không thích gì về tiếng Anh?
2. Work in pairs. Take turns to ask and answer the questions in 1. Make notes about your partner. How many things do you have in common? (Làm việc theo cặp. Luân phiên để hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài 1. Tạo ghi chú về bạn của bạn. Có bao nhiêu điều chung giữa cả hai?)
3. Work in groups. Tell your group the things that you and your partner have in common (Làm việc theo nhóm. Nói với nhóm của bạn về những điều mà bạn với bạn của bạn có điểm chung)
Unit 9 lớp 9: Skills 1 (phần 1 → 5 trang 38 SGK Tiếng Anh 9 mới - thí điểm)
1. Read the following text about English as a means of international communication. Look at the words in the box, then find them in the text and underline them. What do they mean? (Đọc bài đọc sau đây về tiếng Anh như là một phương tiện giao tiếp quốc tế. Nhìn những từ trong khung, sau đó tìm chúng trong bài đọc và gạch chân chúng. Chúng có nghĩa là gì?)
- settlement (n) = the process of people making their homes in a place
- immersion (n) = the language teaching method in which people are put in situations where they have to use the new language for everything
- derivatives (n) = words that have been developed from other words
- establishment (n) = the act of starting or creating something that is meant to last for a long time
- dominant (adj) = more important, powerful or noeable than other things
Hướng dẫn dịch
Đoạn 1: Tiếng Anh đã trở thành ngôn ngữ toàn cầu nhờ vào sự hình thành của nó như là tiếng mẹ đẻ ở tất cả các lục địa trên thế giới. Ngôn ngữ Anh chủ yếu thống trị trên thế giới do hai nhân tố. Yếu tố đầu tiên là do sự du nhập của ngôn ngữ bắt đầu vào thế kỉ 17 với sự định cư đầu tiên ở Bắc Mỹ. Yếu tố thứ hai là sự phát triển mạnh mẽ dân số ở Mỹ, do sự nhập cư ồ ạt ở thế kỷ 19 và 20.
Đoạn 2: Ngày nay, ngày càng nhiều người học tiếng Anh trên thế giới như là một ngôn ngữ thứ hai và cách họ học đang thay đổi. Ở một số nước những trường chuyên dạy tiếng Anh đã được thành lập để tạo môi trường hoàn toàn dùng tiếng Anh cho những người học tiếng Anh. Ở những cộng đồng tiếng Anh này, người học tham gia mọi hoạt động và môn học, chẳng hạn như gọi món ăn ở cantin đều bằng tiếng Anh.
Đoạn 3: Tuy nhiên những người mới học này không chỉ đang học tiếng Anh mà còn đang thay đổi nó. Ngay nay có hàng trăm phong cách tiếng Anh trên thế giới, chẳng hạn như "Singlish" là sự pha trộn giữa tiếng Anh và tiếng Mã lai, Madanrin, vân vân, chẳng hạn như "Hinlish" là ngôn ngữ Ấn Độ pha trộng giữa tiếng Anh và Hindi. Những từ mới đang được tạo ra mỗi ngày trên khắp thế giới là do sự du nhập tự do từ ngôn ngữ khác và sự sáng tạo dễ dàng của những từ ghép và từ vay mượn.
2a. Read the text again and match the headings (a-c) to the paragraphs (1-3). (Đọc đoạn văn lại một lần nữa và nối các tiêu đề (a-c) với các đoạn (1-3))
1-b
2-c
3-a
b. Read the text again and answer the questions. (Đọc đoạn văn lại một lần nữa và trả lời các câu hỏi.)
1. It is the export of the English language and the great growth of population in the United States that has led to its dominance in the world today.
2. Mass immigration.
3. They do all their school subjects and everyday activities in English.
4. It is a blend of English and Hindi words and phrases.
5. They are being invented every day all over the world due to the free admissions of words from other languages and the easy creation of compounds and derivatives.
3. Put the list of ways to improve your English in order of importance for you. Can you any more ideas? (Đặt danh sách các cách để nâng cao Tiếng Anh của bạn theo thứ tự quan trọng với bạn. Có thể bạn có ý tưởng khác?)
Hướng dẫn dịch
a. làm bài kiểm tra.
b. ghi nhớ từ vựng tiếng Anh.
c. viết thư điện tử và bài văn.
d. nói trôi chảy mà không cần sửa lỗi.
e. nghe nhạc tiếng Anh.
f. đọc những trang thông tin xã hội tiếng Anh.
g. viết bài luận.
h. bắt chước phát âm của người Anh.
4. Work in groups. Compare your lists. Explain your order. (Làm việc theo nhóm. So sánh với danh sách của bạn. Giải thích thứ tự của bạn.)
5. Work in pairs. Take one of the ideas from 3 and think about how you can achieve it. (Làm việc theo cặp. Lấy một ý tưởng từ bài 3 và nghĩ làm sao để đạt được nó.)
A: I think we should memorise English vovabulary.
B: We can learn about 5 words everyday.
A: That's good. We can write them on notebook and learn them when we are free.
bn hoi the thi tha bn vao mang mak chep thi hay hon do
cho cac bn tren olm.vn do moi tay
hok tot nha >_<
bye
My first visit to Nha Trang, the coastal city, was three years ago. It was a pleasant and memorable trip.
Nha trang, the capital of Khanh Hoa province, has one of the most popular municipal beaches in all of Viet nam. In Nha Trang, nature beauties are so tempting. Waves crashing onto the cliffs, the soft sigh of the sea breeze, clean white sands and turquoise waters, it all makes for a stunning landscape. On my visit to Nha Trang, I used to get up early each morning to stroll along the beach - a chance to breath in the fresh sea air and enjoy the sunrise across the water. One attraction that captivated me three years ago and still it does is the collection of small offshore islands, that is Hon Tre where is the largest of the islands.
Nha Trang is the city in hamoney, its fine wather, favorite position and friendly people bring it a certain balance. Nha Trang is a great holiday destination. I hope to have chance to come back
1. There’s the lady. Her dog was killed.
There’s the lady whose dog was killed.
2. That’s the man. He’s going to buy the company.
That’s the man who is going to buy the company
3. He’s the person. His car was stolen.
He’s the person whose car was stolen
4. She’s the new doctor.The doctor’s coming to the hospital next week.
She's the new doctor who is coming to the hospital next week
5. She’s the journalist. Her article was on the front page of The Times.
She's the journalist whose article was on the front page of The Times.
6. They’re the people. Their shop burned down last week.
They’re the people whose shop burned down last week
7. That’s the boy. He’s just got a place at university.
That’s the boy who has just got a place at university.
1. This is the man I met in Paris.
2. I wanted the painting you bought.
3. This is the chair my parents gave to me
4. She’s the woman who telephoned the police.
5. He’s the person who wanted to buy your house.
6. We threw out the computer which never worked properly.
7. This is the lion being ill recently.
8. The man driving the car was badly injured.
9. The children living in the next street broke the window.
10. That’s the woman I was telling you about.
Tuệ Lâm Đỗ , hai cái đều là tính từ mà bạn??Bạn tra từ điển mà xem!!!
1.Gibbon = Vượn
2.Hedgehog = Nhím
3.Papaw = Papaw
4.Lotus = Hoa sen
5.Tambourine = Tambourine
6.Kayak = Chèo xuồng
7. Scanner = Máy quét
8.Commode = Tủ có ngăn
9.Fridge = Tủ lạnh
10.Globe = Qủa địa cầu
Gibbon: Con vượn
Hedgehog: con nhím
Papaw: cây đu đủ
Lotus: hoa sen
Tambourine: (âm nhạc) trống prôvăng.
Kayak: xuồng caiac (xuồng gỗ nhẹ bọc da chó biển của người Et-ki-mô)
Scanner: bộ quét
Commode: tủ nhiều ngăn, tủ commôt.
Fridge: tủ ướp lạnh
Globe: địa cầu, trái đất, thế giới.
vietnames là tiếng việt.
vietnames là từ tiếng anh còn nghĩa của nó là tiếng Việt,người Việt,...