Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các cách viết sau chỉ ý gì?
a) O => Một nguyên tử oxi
b) O2 => Một phân tử oxi
c) 2Cl2 => 2 Phân tử Clo
d) 5H2O => 5 Phân tử nước
e) NaCl => Một phân tử Natri clorua
f) 4N => 4 nguyên tử Nitơ
g) 4CO2=> 4 phân tử Cacbonđioxit
h) 5Fe => 5 nguyên tử Sắt
a) O => 1 nguyên tử oxi
b) O2 => 1 phân tử oxi
c) 2Cl2 => 2 phân tử clo
d) 5H2O => 5 phân tử nước
e) NaCl => 1 phân tử NaCl
f) 4N => 4 nguyên tử nitơ
g) 4CO2 => 4 phân tử CO2
h) 5Fe => 5 nguyên tử sắt
bài 1
10H: 10 nguyên tử hidro
O2: 1 phân tử oxi
H2: 1 phân tử hidro
5SO2: 5 phân tử lưu huỳnh đi oxit
6H: 6 nguyên tử H
6H2: 6 phân tử H2
5H2O: 5 phân tử H2O
10Cl: 10 nguyên tử Cl
2) \(\%M_{Na}=\frac{23}{120}.100\%=19,17\%\)
\(\%M_H=\frac{1}{120}.100\%=0,84\%\)
\(\%M_S=\frac{32}{120}.100\%=26,67\%\)
\(\%M_O=100-26,67-0,84-19,17=53,32\%\)
a) Ý nghĩa:
- Tạo nên từ 3 nguyên tố: Na, S, O
- Gồm 2Na, 1S, 4O
- PTK = 23 x 2 + 32 + 16 x 4 = 142 đvC
b) Ý nghĩa:
- Tạo nên từ 3 nguyên tố: Al, N, O
- Gồm 1Al, 3N, 9O
- PTK = 27 + 14 x 3 + 16 x 9 = 213 đvC
a)-Gồm 3 nguyên tử Na,S,O tạo nên
-Có 2 phân tử Na.1 phân tử S và 4 phân tử O trong 1 phân tử
-PTK=142 đvC
b)-Gồm 3 nguyên tử Al,N,O tạo nên
-Có 1 phân tử Al,3 phân tử N và 9 phân tử Oxi trong 1 phân tử
-PTK=213 đvC
Chúc bạn học tốt
1,
5Cu: 5 nguyên tử đồng
2H2: 2 phân tử Hidro
Cl2: 1 phân tử Clo
3CuSO4: 3 phân tử đồng 2 Sunfat
H2O: 1 phân tử nước
2,
Cho biết: có 2nguyên tử Fe, có 3 nguyên tử S, có 12 nguyên tử Oxi
PTKFe2(SO4)3= 56.2+ (32+64).3 = 400 đvC
S + O2 → SO2 ( to )
2SO2 + O2 → 2SO3 ( to + V2O5 )
SO3 + H2O → H2SO4
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
CTHH viết đúng:MgO,Na2O,Cu(OH)2,K2CO3,H2SO4
CTHH viết sai và sửa lại:
CaCl->CaCl2
F3O2->OF2
NaHPO4->Na2HPO4
Al3(SO4)2->Al2(SO4)3
CTHH viết đúng : MgO, Na2O, NaHPO4, Cu(OH)2, K2CO3, H2SO4
CTHH viết sai : CaCl, F3O2, Al3(SO4)2
sửa lại : CaCl2, OF2 , Al2(SO4)3
Công thức hóa học của những oxit axit tương ứng với những axit:
+ H2SO4 : SO2
+ H2SO3: SO2
+ H2CO3: CO2
+ HNO3: N2O5
+ H3PO4: P2O5
Hãy viết công thức hóa học của những oxit axit tương ứng với những axit sau:
+) H2SO3 : SO2
+) H2SO4 : SO3
+) H2CO3 : CO2
+) HNO3: N2O5
+) H3PO4 : P2O5
Câu 1:
Công thức hoá học của các axit:
HCl: axit clohiđric; H2SO3: axit suníurơ;
H2SO4: axit sunfuric; H2CO3: axit cacbonic;
H3PO4: axit photphoric; H2S: axit suníuhiđric;
HBr: axit bromhiđric; HNO3: axit nitric.
@ Quang Nhân
* Ý nghĩa của cách viết 5H2SO4
- Là hợp chất gồm có các nguyên tố tạo thành như : H , S , O
- Số nguyên tử của từng nguyên tố : 10 nguyên tử H , 5 nguyên tử S , 20 nguyên tử O
- Phân tử khối : 5*(1*2+32+16*4) = 490 (gam)
* Ý nghĩa của cách viết 10Cl2
- Là đơn chất gồm nguyên tố Cl cấu tạo nên
- Có số nguyên tử Cl là 20
- Phân tử khối : 10*2*35,5 = 710 (gam/mol)
(Câu này sách giáo khoa lớp 8 có nha em )