Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
My mother is the one who I love most in my life. For what she’s done, she deserved with the whole world. My mother is a 43-year-old household wife. She’s tall, slim and especially she has a beautiful long black hair. She always smile thus everyone consider her a friendly person. My mom loves every members of the family with all her heart. She agreed to be a household woman instead of working out. My mother takes care of the household chorces. She wakes up earliest in the morning and goes to bed latest in the night. And during the day, she’s very busy. I remember once when my mother got sick so nobody did the house work and everything went to crazy. From then, my father and I join hand to help mother whenever we have free time. She’s really happy about that. When I was a kid, mom taught me to play piano at each weekend. I still remember the songs which includes many childhood’s experiences. Not only taught me to play piano, she also taught me to be a better human. I love the moral stories that she told me before I fell asleep every night. We’re really appreaciate mother’s effort, patient and her hard work to conserve the family’s happiness. My mother is an indispensable part of my life. When I grow up, I want to be a woman her.
tham khảo tại đây
Thì hiện tại hoàn thành – Công thức, Cách dùng và Bài tậpTham Khảo:
- Câu khẳng địnhCấu trúc: S + have/ has + PII.
S = I/ We/ You/ They + haveS = He/ She/ It + hasVí dụ:
I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)We have worked for this company for 4 years. (Chúng tôi làm việc cho công ty này 4 năm rồi.)She has started the assignment. ( Cô ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ. - Câu phủ địnhCấu trúc: S + haven’t/ hasn’t + PII.
haven’t = have nothasn’t = has notVí dụ:
We haven’t met each other for a long time.(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)Daniel hasn’t come back his hometown since 2015. (Daniel không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2015.)I haven’t started the assignment (Tôi chưa bắt đầu với nhiệm vụ) - Câu nghi vấnQ: Have/Has + S + PII?
A: Yes, S + have/ has.
No, S + haven't / hasn't.
Ví dụ:
Have you ever travelled to Vietnam? (Bạn đã từng du lịch tới Việt Nam bao giờ chưa?) // Yes, I have./ No, I haven’t.Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?) // Yes, she has./ No, she hasn’t.Have you started the assignment? (Bạn đã bắt đầu với công việc, nhiệm vụTham khảo:
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành là trong câu thường có các từ:
Before: trước đây
Ever: đã từng
Never: chưa từng, không bao giờ
For + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,..)
Since + mốc thời gian: từ khi (since 2001,…)
Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)
..the first/ second…time : lần đầu tiên/ thứ hai..
Tham khảo!
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành là trong câu thường có các từ:
Before: trước đâyEver: đã từngNever: chưa từng, không bao giờFor + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,..)Since + mốc thời gian: từ khi (since 2001,…)Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)..the first/ second…time : lần đầu tiên/ thứ hai..Chúc bạn học tốt! ^^hiện tại hoàn thành tiếp diễn chỉ cần thêm will vào trước động từ là xong nhớ cách will với động từ nha
(+) S + have/ has + been + V-ing
(-) S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
(?)Have/ Has + S + been + V-ing ?
K cho mk nha
TK
- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm không xác định trong quá khứ. - Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ. - Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và không còn kết quả ở hiện tại.Kk nhầm nha
1, Which CD do you listen to?
2, What do Nga speak ?
1 has seen
2 have already finished
3 have they lived - have lived
4 has just washed
5 have discussed
6 has never been
7 have known
8 have learned
9 have been
10 haven't stayed
11 has seen
12 has lent
13 has just passed
14 has studied
15 has already been told
1. Tom (see)………has seen………..this film before
2. I have already (finish)……finished……………my exercise.
3. How long have they (live)………lived……….here? They (live)……have lived…………………here since 1990.
4. My father (just wash)……………has just washed…………..his car.
5. The students (discuss)…………haven't dicussed……………………the question recently.
6. Mary (never, be)………………has never been………………..to Hanoi.
7. We (know)…………………have known……………each other for 5 years.
8. So far we (learn)………have learnt……………………five lessons.
9. We (be)……………have been…………….pen pals for a long time.
10. They (not stay)………haven't stayed……………………….here since last week.
11. Bob (see)…………hs seen……………this movie before.
12. Sandra (lend)………has lended……………her brother $ 200 so far.
13. Rashid (just pass)……has just passed………………….his driving test.
14. Karen (study)……has studied………………Italian for three years now and is still studying.
15. The teacher (already, tell)…………has already told……………….to be quiet.
1. She has lived in Hanoi for 2 years. (Cô ấy sống ở Hà Nội được 2 năm rồi.)
2. He studied English since he was young. (Anh ấy học tiếng Anh kể từ khi anh ấy còn trẻ.)
3. This is the first time I have ever eaten this kind of food. (Đây là lần đầu tiên tôi từng được ăn loại thức ăn này.)
4. She is the most beautiful girl I have ever met. (Cô ấy là cô gái đẹp nhất mà tôi đã từng gặp.)
5. I have never read such a good novel before. (Trước đây tôi chưa từng đọc một cuốn tiểu thuyết nào hay như vậy.)
She has lived in Liverpool all her life ( Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool. )