Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Cách 1: Liệt kê: \(A=\left\{15;16;17;18;...;131\right\}\)
Cách 2: Biểu diễn tập hợp theo dấu hiệu đặc trưng:\(A=\left\{x\in N|15\le x< 132\right\}\)
b) Số phần tử của tập hợp A là: \(\left(131-15\right):1+1=117\) phần tử
c) Cách 1: \(B=\left\{5;7;9;11;...;99\right\}\)
Cách 2: \(B=\left\{x=2n+1;n\in N|3< x< 100\right\}\)
Tập B có 21 phần tử là số nguyên tố,
Các số nguyên tố của tập B là: 5; 7; 11;13; 17; 19; 23; 29; 31; 37; 41; 43; 47; 53; 59; 61; 67; 71; 79; 83; 89; 97
Tập B có (99-5):2+1= 48 phần tử, trong đó số phần tử là hợp số là 48- 21 = 27 phần tử
a)Cách 1: \(A=\left\{16;17;18;...;77;78;79\right\}\)
Cách 2: \(A=\left\{x\inℕ|15< x\le79\right\}\)
b)Số phần tử của tập hợp A là :
\(\left(79-15\right):1+1=65\)(phần tử)
a, A = { 16;17;18;19;20;......;79}
A= { x\(\in\)N | 15 < x \(\le\)79}
b: Tập hợp A có: (79-15) :1 + 1 = 65 (phần tử)
a: A={6;7;8;9;10;11;12;13;14}
A={x∈N|5<x<15}
A có 14-6+1=9 phần tử
b: Tổng của A là:
(14+6)*9/2=90
\(A=\left\{4;6;8;...;20\right\}\\ A=\left\{x\in N|x⋮2;2< x\le20\right\}\)
A có \(\left(20-4\right):2+1=9\left(phần.tử\right)\)
Tổng các p/tử của A là \(\left(20+4\right)\cdot9:2=108\)
A = ( 16 ; 17; 18; 19 ; 20 ; 21 ; 22 ) cái dấu ngoặc đó là ngoặc nhọn
t/h có 7 phần tử .
Cách 1: A = { 16 ; 17 ; 18 ; 19 ; 20 ; 21 ; 22 }
Cách 2 : \(A=\left\{x/x\inℕ;15< x\le22\right\}\)
Tập hợp trên có 7 phần tử