Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 5 mik thíu nha
Câu 5:Với x thuôc Q , khẳng định nào dưới đây là sai?
A.|x|=x(x>0)
B.|x|= -x (x<0)
C.|x|=0 nếu x=0
D.|x|=x nếu x<0
Gọi abc là chu kì của số thập phần vô hạn tuần hoàn đơn(0<abc<999)tjif phan số phải tìm là \(\frac{\overline{abc}}{999}\)
\(\frac{\overline{abc}}{999}=\frac{\overline{abc}}{3^3.37}=\frac{\overline{abc}.37^2}{3^3.37^3}=\frac{\overline{abc}}{(3.37)^3}\)
Ta đặt: \(\frac{\overline{abc}}{(3.37)^3}=\frac{x^3.37^3}{(3.37)^3} Với x \in N*\)
\(=>\overline{abc}.37^2=x^3.37^3\)
\(=>\overline{abc}=37x^3<999\)
\(=>x^3\in\){1;8}
\(=>x\in\){1;2}
\(=>\overline{abc}\in\){037,296}
Vậy phân số cần tìm là: \(\frac{037}{999}=\frac{1}{27};\frac{296}{999}=\frac{8}{27}\)
~ Hok tốt a~
Phân số hữu hạn là : \(\frac{5}{8}=0.625,-\frac{3}{20}=-0.15\)\(\frac{14}{35}=\frac{2}{5}=0.4\) vì mẫu tối giản của chúng là tích của các lũy thừa 2 và 5.
Phân số còn lại là vô hạn tuần hoàn vì mẫu của chúng không phân tích được thành tích của các lúy thừa 2 và 5.
Số \(\frac{4}{11}=0.\left(36\right),\frac{15}{22}=0.68\left(18\right),-\frac{7}{12}=-0.58\left(3\right)\)
Ta có: \(\frac{1}{4} = 0,25\). Đây là số thập phân hữu hạn.
\( - \frac{2}{{11}} = - 0,1818....\). Đây là số thập phân vô hạn tuần hoàn. Chu kì của nó là 18. Ta viết \( - \frac{2}{{11}}=-0,(18)\)
Lời giải:
$3,5(2)+3,5+0,0(2)=\frac{7}{2}+\frac{2}{90}=\frac{317}{90}$