Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vì cho lai cao,đỏ với thấp vàng thu dc F1 toàn thân cao quả đỏ
=> đỏ THT so với vàng
=> cao THT so với thấp
Quy ước gen: A:đỏ. a vàng
B cao. b thấp
Vì cho lai cao,đỏ với vàng thấp=> F1 nhận 4 giao tử là A,a,B,b => kiểu gen F1: AaBb
F1 dị hợp => P thuần chủng
kiểu gen: AABB: đỏ, cao
aabb: vàng,thấp
P(t/c) AABB( đỏ, cao) x aabb( vàng, thấp)
Gp AB ab
F1 AaBb(100% đỏ, cao)
F1xF1: AaBb( đỏ, cao) x AaBb( đỏ,cao)
GF1 AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2:
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
Kiểu gen:9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
kiểu hình:9 đỏ,cao:3 đỏ,thấp:3 vàng,cao:1vàng,thấp
`@` tỉ lệ của các cặp tính trạng xuất hiện ở đời F2: `quả đỏ:quả vàng=(918+320):(305+100)=1238:405~~3:1(1)` `=>` quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng `thân cao:thân thấp=(918+305):(320+100)=1223:420~~3:1(2)` `=>` thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp `@` ta có tỉ lệ các kiểu hình ở F2 là: `918:305:320:100~~9:3:3:1` `=>` đây là phân li độc lập `(3)` Quy ước: `A:` quả đỏ `;a:` quả vàng `B:` thân cao `;b:` thân thấp `@` từ `(1);(2)` và `(3)` suy ra kiểu gene F1 là `AaBb` `@` vậy đời P mang kiểu gene AAbb, aaBB. `@` sơ đồ lai: `P: A Ab b xx aaBB` `Gp: A,b a,B` `F_1: AaBb` `F_1 xx F_1: AaBb xx AaBb` `G_(F_1): Ab;AB;aB;ab AB;Ab;aB;ab` `F_2:` \begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{F2}&\text{AB}&\text{Ab}&\text{aB}&\text{ab}\\\hline \text{AB}&\text{AABB}&\text{AABb}&\text{AaBB}&\text{AaBb}\\\hline \text{Ab}&\text{AABb}&\text{AAbb}&\text{AaBb}&\text{Aabb}\\\hline \text{aB}&\text{AaBB}&\text{AaBb}&\text{aaBB}&\text{aaBb}\\\hline \text{ab}&\text{AaBb}&\text{Aabb}&\text{aaBb}&\text{aabb}\\\hline\end{array} `{:(1A ABB),(2A ABb),(2AaBB),(4AaBb):}}=>KH: 9A-B-`(thân cao, quả đỏ) `{:(1aaBB),(2aaBb):}}=>KH: 3aaB-`(thân cao,quả vàng) `{:(1A A b b),(2Aab b):}}=>KH:3A-b b`(thân thấp, quả đỏ) `1aab b=>KH:1aa b b`(thân thấp, quả vàng) b, `@` ta có: `1:1:1:1=(1:1)(1:1)` `@` với `1:1` theo phép lai phân tích, suy ra đời P `Aa xx aa` và `Bb xx b b` vậy kiểu gene của `P` để ngay `F_1` thu được tỉ lệ `1:1:1:1` là `AaBb xx aab b` hoặc `Aab b xx aaBb` `=>` kiểu hình của `P` là: thân cao, quả đỏ ( không thuần chủng ) `xx` thân thấp, quả vàng hoặc thân thấp, quả đỏ ( không thuần chủng ) `xx` thân cao, quả vàng ( không thuần chủng )
`@` tỉ lệ của các cặp tính trạng xuất hiện ở đời F2: `quả đỏ:quả vàng=(918+320):(305+100)=1238:405~~3:1(1)` `=>` quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng `thân cao:thân thấp=(918+305):(320+100)=1223:420~~3:1(2)` `=>` thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp `@` ta có tỉ lệ các kiểu hình ở F2 là: `918:305:320:100~~9:3:3:1` `=>` đây là phân li độc lập `(3)` Quy ước: `A:` quả đỏ `;a:` quả vàng `B:` thân cao `;b:` thân thấp `@` từ `(1);(2)` và `(3)` suy ra kiểu gene F1 là `AaBb` `@` vậy đời P mang kiểu gene AAbb, aaBB. `@` sơ đồ lai: `P: A Ab b xx aaBB` `Gp: A,b a,B` `F_1: AaBb` `F_1 xx F_1: AaBb xx AaBb` `G_(F_1): Ab;AB;aB;ab AB;Ab;aB;ab` `F_2: 9A-B-: 3aaB-3A-b b:1aa b b` b, `@` ta có: `1:1:1:1=(1:1)(1:1)` `@` với `1:1` theo phép lai phân tích, suy ra đời P `Aa xx aa` và `Bb xx b b` vậy kiểu gene của P để ngay `F_1` thu được tỉ lệ `1:1:1:1` là `AaBb` x `aab b` hoặc `Aab b` x `aaBb` vậy kiểu hình của `P` là:
thân cao, quả đỏ ( không thuần chủng ) x thân thấp, quả vàng hoặc thân thấp, quả đỏ ( không thuần chủng ) x thân cao, quả vàng ( không thuần chủng )
247=ARainn
a)Cao vàng lai thấp đỏ được 100% cao đỏ
=> cao đỏ trội hoàn toàn so với thấp vàng và F1 dị hợp P thuần chủng
Quy ước A cao a thấp B đỏ b vàng
F2 phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1= (3:1)(3:1)
=> các gen phân ly độc lập
=> KG của F1 là AaBb
Kg của P là AAbb x aaBB.
b) Ta có 1:1:1:1= (1:1)(1:1)
=> Kg của p là AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb
giúp mình với với cho ngô thân cao lai với ngô thân thấp thì thu được 100% thần cao.Cho F1 giao phấn với nhau, thu dược F2
Vì F1 thu dc 100% cây thân cao, quả đỏ
=> thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
=> quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng
a) Quy ước gen: A: thân cao. a thân thấp
B quả đỏ. b quả vàng
P. AAbb ( cao, vàng). x. aaBB ( thấp, đỏ)
Gp. Ab aB
F1. AaBb( 100% cao, đỏ)
Xét tỉ lệ F2: 720 cao, đỏ
240 thấp, đỏ
236 cao, vàng
81 thấp, vàng
tỉ lệ~9:3:3:1 => F1 dị hợp
F1xF1 AaBb ( cao, đỏ) x AaBb ( cao, đỏ)
GF1. AB,Ab,aB,ab. AB,Ab,aB,ab
F2:
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB. | AABb. | AaBB. | AaBb. |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
Tỉ lệ kiểu gen: 9A_B_: 3 A_bb: 3aaB_: 1aabb
b) F1 có tỉ lệ Kh là 1:1:1:1=(1:1)(1:1)
Xét cặp tính trạng hình dạng : P1(1:1)=Aa. x. aa
xét cặp tính trạng màu sắc quả P2(1:1) Bb. x. bb
=> phép lai của P: AaBb.x aabb
Th1 P. AaBb(cao, đỏ) x. aabb ( thấp,vàng)
Gp. AB,Ab,aB,ab. ab
F1. 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
kiểu gen: 1A_B_:1A_bb:1aaB_:1aabb
Kiểu hình:1 cao, đỏ: 1 cao, vàng:1 thấp, đỏ: 1 vàng, thấp
Vì P: cao, vàng x thấp, đỏ
F1 : 100% cao, đỏ
=> Cao trội so với thấp
Đỏ trội so với vàng
Quy ước: A cao a thấp
B đỏ b vàng
Xét riêng F1:
Cao/ thấp = \(\dfrac{720+236}{240+81}\) = \(\dfrac{3}{1}\)
=> P: Aa x Aa (1)
Đỏ/ vàng = \(\dfrac{720+240}{236+81}\) = \(\dfrac{3}{1}\)
=> P: Bb x Bb (2)
Xét chung F1: Cao, đỏ : Thấp, đỏ : Cao, vàng : Thấp, vàng = 720 : 240 : 236 : 81
= 9: 3 :3 : 1
=> đây là kết quả của quy luật phân ly độc lập (3)
Từ (1), (2) và (3)
=> P: AaBb x AaBb
G: AB , Ab , aB , ab AB , Ab , aB , ab
F1: Đoạn còn lại bạn tự viết nha mình ngại viết quá :))
G:
F2:
b, Xét F1
Cao / thấp = \(\dfrac{1}{1}\)
=> P: Aa x aa (4)
Đỏ/ vàng = \(\dfrac{1}{1}\)
=> P : Bb. x bb (5)
Từ (3), (4) và (5)
=> P: AaBb x aabb
a.
Lai 2 dòng thuần chủng thân cao, quả đỏ với thân thấp, quả vàng. Toàn bộ F1 là thân thấp, quả vàng -> thấp, vàng là tính trạng trội so với cao, đỏ
Qui ước:
A: thấp >> a: cao
B: vàng >> b: đỏ
P: AABB x aabb
F1: AaBb
b.
F1 lai phân tích
AaBb x aabb
G: AB, Ab, aB, ab x ab
Fa: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb