Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(CH_2=CH-CH_3+H_2\xrightarrow[t^\circ]{Ni}CH_3-CH_2-CH_3\)
b) \(CH_2=CH-CH_3+H_2O\xrightarrow[H_3PO_4]{t^{\circ}}\left[{}\begin{matrix}CH_3-CH_2-CH_2-OH\left(spp\right)\\CH_3-CH\left(OH\right)-CH_3\left(spc\right)\end{matrix}\right.\)
c) \(\left(CH_3\right)_2C=CH_2+H_2O\xrightarrow[H_3PO_4]{t^{\circ}}\left[{}\begin{matrix}\left(CH_3\right)_2CH-CH_2-OH\left(spp\right)\\\left(CH_3\right)_3C-OH\left(spc\right)\end{matrix}\right.\)
d) \(CH_3-CH_2-CH=CH_2+HCl\xrightarrow[]{}\left[{}\begin{matrix}CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-Cl\left(spp\right)\\CH_3-CH_2-CH\left(Cl\right)-CH_3\left(spc\right)\end{matrix}\right.\)
1. Vì stiren có liên kết đôi, kém bền, dễ phá vỡ nên dễ phản ứng.
2.
`C_6 H_5 - CH = CH2 + Br_2 → C_2 H_5 - CH(Br) - CH_2 (Br)`
`3C_6 H_5 - CH = CH2 + 2KMnO_4 + 4H_2O → C_6 H_5 - CH (OH) - CH_2 (OH) + 2MnO_2 + 2KOH`
Đáp án B
Các đồng phân đơn chức, mạch hở có công thức phân tử C2H4O2 là CH3COOH (phản ứng với NaOH; Na); HCOOCH3 (phản ứng với NaOH và AgNO3/NH3) → có 4 phản ứng xảy ra.
Đáp án C
Các đồng phân đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là C2H4O2 là axit hoặc este: CH3COOH, HCOOCH3
CH3COOH là axit nên có thể tác dụng với Na, NaOH, AgNO3/NH3
HCOOCH3 có phản ứng tráng bạc và NaOH
Do trong phân tử HCOOH có nhóm –CHO nên HCOOH phản ứng với AgNO3/NH3 như là một anđehit.
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3
Đáp án A
a mol HCHO phản ứng tráng bạc thu được X gam Ag => x = 4a.108(g)
Oxi hóa a mol HCHO với hiệu suất 50% sẽ thu được hỗn hợp B gồm 0,5 a mol HCOOH và 0,5a mol HCHO dư
Vì HCOOH cũng tham gia phản ứng tráng bạc
=> nAg = 4nHCHO dư + 2nHCOOH
=>y = 108. (4.0,5a+2.0,5a) = 108.3a (g)
Vậy y x = 3 4
a) \(3CH_2=CH-CH_3+2KMnO_4+4H_2O\xrightarrow[]{t^{\circ}}3HO-CH_2-CH\left(OH\right)-CH_3+3KOH+2MnO_2\downarrow\)
b) \(CH_3-C\equiv CH+AgNO_3+NH_3\rightarrow CH_3-C\equiv C-Ag\downarrow+NH_4NO_3\)