Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trước hết, căn cứ vào tính chất, điền công thức các chất còn thiếu ở chỗ có dấu (?). Sau đó, cân bằng pthh theo phương pháp thăng bằng electron, ta được kết quả sau:
a) Ag + 2HNO3 (đặc) \(\rightarrow\) NO2 + AgNO3 + H2O
b) 3Ag + 4HNO3 (loãng) → NO + 3AgNO3 + 2H2O
c) 8Al + 30HNO3 → 3N2O + 8Al(NO3)3 + 15H2O
d) 4Zn + 10HNO3 → NH4NO3 + 4Zn(NO3)2 + 3H2O
e) 3FeO + 10HNO3 → NO + 3Fe(NO3)3 + 5H2O
g) 3Fe3O4 + 28HNO3 → NO + 9Fe(NO3)3 + 14H2O
a) 2H2SO4(đặc) + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O
b) 4HNO2(đặc) + C → 4NO2 + CO2 + 2H2O
c) CaO + 3C → CaC2 + CO
d) SiO2+ 2C → Si + 2CO
H3PO4 + NH3 \(\rightarrow\)NH4H2PO4
H3PO4 + 2NH3 \(\rightarrow\) (NH4)2 HPO4
2H3PO4 + 3NH3 \(\rightarrow\) (NH4)2 HPO4 + NH4H2PO4
2 mol 3 mol 1 mol 1 mol
6000 mol 9000 mol 3000 mol 3000 mol
a) Thể tích khí ammoniac (đktc) cần dùng:
9000 x 22,40 = 20,16 x 104 (lít)
b) Tính khối lượng amophot thu được:
m(NH4)2 HPO4 + mNH4H2PO4 = 3000 . (132,0 + 115,0) = 7,410 . 105 gam = 741,0 kg
- X là anđehit đơn chức
RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → RCOONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
nAg = 0.02 mol => nRCHO = \(\dfrac{1}{2}\) nAg = 0,01 mol
MRCHO = 58,0 g/mol. R là C2H5 , X là CH3CH2CHO.
Trước hết, xác định chất tác dụng:
(1): H2O, O2;
(2): CuO (hoặc Cu, Cu(OH)2…);
(3): NaOH hoặc dung dịch kiềm khác;
(4): HNO3; (5): Nhiệt độ; (6): H2, t0 hoặc C, CO; (7): khí clo, t0 hoặc dung dịch muối của kim loại hoạt động kém hơn Cu, hoặc HCl và O2.
Sau đó, lập pthh tương ứng.
Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa:
(1) 4NO2+2H2O+O2→4HNO34NO2+2H2O+O2→4HNO3
(2) 2HNO3+CuO→Cu(NO3)2+H2O2HNO3+CuO→Cu(NO3)2+H2O
(3)Cu(NO3)2+2NaOH→Cu(OH)2↓+2NaNO3Cu(NO3)2+2NaOH→Cu(OH)2↓+2NaNO3
(4)Cu(OH)2+2HNO3→Cu(NO3)2+2H2O
xem tiếp tại: https://cunghocvui.com/bai-viet/bai-5-trang-45-sach-giao-khoa-hoa-11.html