Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bạn lưu ý viết đề có dấu câu. Mình tạm dịch đề của bạn như sau:
Một phân số lớn hơn 1 khi trừ đi 1 thì thu được kết quả là 1 phân số có tử số và mẫu số là hai số lẻ liên tiếp. Trung bình cộng của tử số và mẫu số của phân số đó bằng 14. Tìm phân số ban đầu.
Lời giải:
Gọi tử số của phân số thứ hai là $a$ thì mẫu số của nó là $a+2$
Theo bài ra ta có: $[a+(a+2)]:2=14$
$a+(a+2)=14\times 2=28$
$2\times a+2=28$
$a=13$
Vậy phân số thứ hai là $\frac{13}{15}$
Phân số ban đầu là $\frac{13}{15}+1=\frac{28}{15}$
a: 1/11; 2/10; 3/9; 4/8; 5/7
b: 7/5; 8/4; 9/3; 10/2; 11/1
Viết các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 12 và là : a) Phân số bé hơn 1 : 5/7;4/8;3/9;2/10;1/11 b) Phân số lớn hơn 1 : 7/5;8/4;9/3;10/2;11/1
Tổng của hai số là : 276 : 2 = 138
Vì chúng là hai số chẵn nên khoảng cách của chúng là 2
Số hạng thứ 1 là : [138 + 2] : 2 = 70
Số hạng thứ 2 là : 138 - 70 = 68
1. Viết năm phân số có tử số lớn hơn mẫu số: \(\frac{5}{3}\); \(\frac{7}{3}\); \(\frac{3}{1}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{7}{4}\)
2. Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 12 và tử số lớn hơn mẫu số là: \(\frac{7}{5}\); \(\frac{8}{4}\); \(\frac{9}{3}\); \(\frac{10}{2}\); \(\frac{11}{1}\)
b) Các phân số bé hơn 1 và có mẫu số bằng 6 là: \(\frac{1}{6}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{3}{6}\); \(\frac{4}{6}\); \(\frac{5}{6}\)
3. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số lớn hơn 1 và có tử số vừa lớn hơn 4 vừa bé hơn 7 là: \(\frac{5}{4}\); \(\frac{5}{3}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{5}{1}\); \(\frac{6}{5}\); \(\frac{6}{4}\); \(\frac{6}{3}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{6}{1}\)
b) Các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là: \(\frac{1}{12}\); \(\frac{12}{1}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{4}{3}\)