K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Chia sẻ kiến thức học CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1, 2, 3 – MỆNH ĐỀ IF: CẤU TRÚC & BÀI TẬP Cấu trúc câu điều kiện loại 1, 2, 3 cùng với mệnh đề “If” là loại câu được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày cũng như trong văn viết. Đây là một mệnh đề đơn giản và phổ biến nhưng không phải ai cũng nắm vững cách sử dụng chúng chính xác nhất. Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng...
Đọc tiếp

Chia sẻ kiến thức học

CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1, 2, 3 – MỆNH ĐỀ IF: CẤU TRÚC & BÀI TẬP

Cấu trúc câu điều kiện loại 1, 2, 3 cùng với mệnh đề “If” là loại câu được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày cũng như trong văn viết. Đây là một mệnh đề đơn giản và phổ biến nhưng không phải ai cũng nắm vững cách sử dụng chúng chính xác nhất.

Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu và ôn kĩ về cách dùng của các loại Câu điều kiện trong tiếng Anh.

Tóm tắt cấu trúc các loại câu điều kiện

Trong tiếng Anh có 3 loại câu điều kiện chính:

  • Loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V(nguyên mẫu)

If I have enough money, I will go to Japan.

  • Loại 2: If + S + V(quá khứ), S + would/could/might + V(nguyên mẫu)

If I had enough money, I would go to Japan

  • Loại 3: If + S + had + V3, S + would/could/might + have + V3

If I had had enough money, I would have gone to Japan.

Xem thêm tại: https://baosongngu.vn/cau-dieu-kien/

1
2 tháng 6 2020

Cái này lớp 6 biết rồi chị ơi

⚡⚡⚡ ĐẢO NGỮ - INVERSION (P.1) ⚡⚡⚡⚡ Đảo ngữ với câu điều kiện ⚡Đảo ngữ với câu điều kiện thì chỉ đảo ở mệnh đề if, mệnh đề sau giữ nguyên. ✔ Câu điều kiện loại 1: Should + S + V / be..., S + will/should/may/shall + V… Ex: If she is here on time, we will let her join us. => Should she be here on time, we will let her join us. (Nếu cô ấy đến đúng giờ, chúng ta sẽ để cô ấy tham gia...
Đọc tiếp

⚡⚡⚡ ĐẢO NGỮ - INVERSION (P.1) ⚡⚡⚡

⚡ Đảo ngữ với câu điều kiện ⚡

Đảo ngữ với câu điều kiện thì chỉ đảo ở mệnh đề if, mệnh đề sau giữ nguyên.

 

✔ Câu điều kiện loại 1:

Should + S + V / be..., S + will/should/may/shall + V… 

Ex:

If she is here on time, we will let her join us. => Should she be here on time, we will let her join us. (Nếu cô ấy đến đúng giờ, chúng ta sẽ để cô ấy tham gia cùng.)

Should you leave the party early, he may get angry. (Nếu bạn rời bữa tiệc sớm, anh ta có thể sẽ tức giận.)

 

✔  Câu điều kiện loại 2:

Were S + to V/ Were S, S + would/could/might + V

Ex:

If I had enough money, I would buy a new house.

=> Were I to have enough money, I would buy a new house.

(Nếu tôi có đủ tiền thì tôi đã mua một căn nhà mới.)

If I were you, I would follow our teacher's advice.

=> Were I you, I would follow our teacher's advice.

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nghe theo lời khuyên của giáo viên.)

 

✔ Câu điều kiện loại 3:

Had + S + V p.p, S + would/should/might have PII

Ex: If he hadn’t stayed up late last night he wouldn’t have had a headache.

=> Had he not stayed up late last night, he wouldn’t have had a headache.

(Nếu anh ấy không thức khuya và đêm qua, anh ấy đã không bị đau đầu.)

 

✽ Các em hãy đặt thêm một vài ví dụ với dạng đảo ngữ của câu điều kiện rồi nhận tick nhé!

3
26 tháng 8 2021

Đk loại 1:

Should he study hard, he will pass the exam.

Should our leader call, let me know immediately.

Should she have free time, she’ll play tennis.

Should it rain, they won’t walk to the town.

Should her friends come, she will be very happy.

Dk loại 2

Were I him, I would not do such a rude thing

Were I a bird, I would fly. 

Were you to know Japanese, you would understand what I mean.

Were I a rich kid, I would not have to worry about spending anything.

Were I a celebrity, I could get buy any bag I want. 

Câu đk loại 3

Had you known my mom, you would have thought he was crazy too.

Had you heard her singing, you would have laughed too.

Had I thought of the right words, I would have told them what I was thinking

Had you trained harder, you would have won the game.

 

26 tháng 8 2021

good teacher

12 tháng 11 2021

duuuummmá lên google dịch là xong

 

 

13 tháng 11 2021

hix, giúp mình với ạ

5 tháng 11 2021

2 she had got the price of the contest, she would be happy now

3 I had gone to the concert last night ,I would be tired

4 John had finished all his homework, he could see a movie now

5 we had listened to my mother, we wouldn't be in trouble right now

Ex5

1 you arrive at the offcie earlier than I do, please turn on the air-conditioner

2 Were it not snowy, the children would go to school

3 he not died so young, he would be a famous musician

4 Were I you, I would take care of my car

5 not very bad-tempered, his wife would give him soon are marrage

6 Had she not got married at such an early age, he would be at university

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCMChủ đề 5. CÂU ĐIỀU KIỆNCác loại câu điều kiệnCấu trúcVí dụType 0 (diễn tả sự thật hiển nhiên)If + S + V(htđ), S + V(htđ)If water boils, it is at 100oCType 1 (diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai)If + S + V(htđ), S + will/can/may + V(bare)If it rains, we will be at home.Type 2 (diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở...
Đọc tiếp

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM

Chủ đề 5. CÂU ĐIỀU KIỆN

Các loại câu điều kiệnCấu trúcVí dụ
Type 0 (diễn tả sự thật hiển nhiên)

If + S + V(htđ), S + V(htđ)

If water boils, it is at 100oC
Type 1 (diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai)If + S + V(htđ), S + will/can/may + V(bare)If it rains, we will be at home.
Type 2 (diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại)

If + S + V(qkđ)/were, S + would/could/might + V(bare)

If I were you, I wouldn't do like that.
Type 3 (diễn tả điều kiện trái ngược với sự thật trong quá khứ)If + S + V(qkht), S + would/could/mightt + have + PPIf I had studied hard, I would have passed the exam.
MixedIf + S + V(qkht), S + would/could + V(bare)If I had had breakfast, I wouldn't be hungry now.
Các cách diễn đạt khác

- Unless (thường dùng type 1).

- But for/ without + N (thường dùng type 2,3).

- If it hadn't been for + N (thường dùng type 3).

 

 

8
24 tháng 7 2021

khó học thật nhưng cx cảm ơn anh vì em sẽ dùng thử nó vào bài thi lên cấp 2. À cái này của lớp 12 hả anh

hiểu,hoàn toàn hiểu

4 tháng 8 2016

my favorite drink is soft drink. It's very great to drink. It has a lot of gases it's season why I love. It is sugar. Every people talks it isn't good for your healthy but I think it isn't harmful for my healthy. I love soft drinks very much

8 tháng 12 2016

Unit 7: The world of work

19 tháng 12 2016

The term community service refers to a donated activity or service carried out by a person or a group of people for the benefit and well being of the general public. Individuals who offer community service are known as volunteers. However, those are required to do so by the school, the government or a court cannot be termed as volunteers, since they are not doing the service out of their own will. People are involved in community service for different reasons and it is up to the individual to realize if it is worthwhile and why they are helping others. This article looks into some of the main beneficial aspects of community service.

Community service has now grown to be a vehicle for bringing a nation together. It is like the central point of a country, as there is a key importance on doing good for others. Every country wants its people to be disciplined and work for change. Community service comes at handy as it is the best way to inculcate this sense of responsibility to individuals. To attach an extra dimension to the aspect of reform, the judicial systems in many countries have recognized the importance of community service by handing over such projects to law breakers.

In addition, by participating in community service, children and teenagers are introduced to good values and morals. Values such as humbleness, gratefulness, honesty, sincerity and respect are among the important virtues that one can acquire from helping the community. The importance of community service eventually relies on how the provider perceives it. These programs are intended to inculcate a sense of community and civic engagement in people. The more hours people spend doing community work, the more the service will help them in realizing their educational, social and developmental goals.