Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Zero ; One ; Two ; Three ; Four ; Six ; Seven ; Eight ; Nine ; Ten
Ko viết đc 5 dòng
* Dịch :
1. I visited my grandparents last week.
2. Yesterday, we played basketball together.
3. My parents are gardening.
4.Quynh and Nga are listening to music.
5. They have been at my house for 1 month.
6. She gave me many presents.
7. Trang's friend drew this picture.
8.We did the dictation last night.
9. He sang really well at the birthday party.
10.Van helped me with my homework
1. I visited my grandparents last week.
2. Yesterday, we played basketball together.
3. My parents are gardening.
4.Quynh and Nga are listening to music.
5. They have been at my house for 1 month.
6. She gave me many gifts.
7. Trang's friend drew this picture.
8.We did the dictation last night.
9. He sang really well at the birthday party.
10.Van helped me with my homework.
Vì +7=1 nên suy ra tử+7 = mẫu. Mà khi tử chưa bằng mẫu thì =25 mà khi tử =mẫu là 25+7=32. Mẫu số là:32÷2=16
Tử số là:16-7=9
Do là 2 số lẻ liên tiếp nên hiệu của chúng sẽ bằng 2
Phân số < 1 nên suy ra tử số < mẫu số
Tử số là: (104 - 2) : 2 = 51
Mẫu số là: 51 + 2 = 53
⇒ Phân số đó là: \(\dfrac{51}{53}\)
Tử số và mẫu số của một phân số nhỏ hơn 1 là hai số lẻ liên tiếp thì tử số nhỏ hơn mẫu số 2 đơn vị.
tử số là:
(104-2):2=51
mẫu sớ là:
104-51=53
vậy phần số đó là:51/53
1. Bánh tiêu có bột
2. Bánh xe
3. Xe đạp
4. Xe xích lô
5. Bò không biết đi cầu khỉ
6. 29 chữ cái
7. Chữ B
8. Bị ướt
9. Nhà hát Opera Sydney ( con sò )
10. Thành phố Canberra
THẾ MÀ IN ĐỀ LÀ TIẾNG ANH LỚP 4 TƯỞNG GÌ LAO ĐẦU VÀO LÀM LUÔN THÌ RA LÀ TIẾNG VIỆT . MK HỌC DỐT TIẾNG VIỆT LẮM.
KẾT BẠN VỚI MÌNH NHA !
1.Cấu trúc:
Quá khứ hoàn thành Động từ “to be” S + had been+ Adj/ noun Ex: My father had been a great dancer when he was a student Động từ thường: S + had +Ved(past pariple) | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn S + had been+ V-ing Ex: When I looked out of the window, it had been raining |
2. Chức năng
Quá khứ hoàn thành | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Ex: We had had lunch when she arrived. 2. Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ. Ex: I had finished my homework before 10 o’clock last night. 3. Được sử dụng trong một số công thức sau: - Câu điều kiện loại 3: If I had known that, I would have acted differently. - Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái với Quá khứ: I wish you had told me about that - I had turned off the computer before I came home - AfterI turned off the computer, I came home - He had painted the house by the timehis wife arrived home 4. Signal Words: When, by the time, until, before, after | 1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn) Ex: I had been thinking about that before you mentioned it 2. Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ Ex: We had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in 3. Signal words: since, for, how long... |
Thì quá khứ hoàn thành: dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. ... Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: được dùng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.