Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: B
Đảo trạng từ chỉ thời gian “in the evening” lên đầu câu và ngăn cách với vế câu chính bằng dấu phẩy
Dịch nghĩa: Bố mẹ tôi thường xem TV vào buổi tối.
Đáp án: A
Cấu trúc:
1. Hope + mệnh đề thì tương lai đơn: hi vọng điều gì sẽ xảy ra
2. Wish + mệnh đề (S + would + V-inf): ước điều gì sẽ xảy ra ở tương lai
3. Want + to-V: muốn làm gì
Dịch nghĩa: Tôi hi vọng tôi sẽ sống ở nước ngoài trong tương lai.
1. How lovely the cat you have is!
2. Mr.Tung was not used to driving on the left.
3. I will clean the board for you, won't you?
Đáp án: C
Cấu trúc: to be fond of V-ing = enjoy V-ing (thích làm gì)
Dịch nghĩa: Tôi thích đi cắm trại cùng gia đình.
1/ Although his friend was sick, she still went to work yesterday
Inspite of / Despite her sick friend, she still went to work yesterday.
2/ In spite of the dirty room,Salim didn't clean it
Although / Though / Even though the room was dirty, Salim didn't clean it.
3/ Despite her unkind behavior,we still love her
Although she behaves unkindly, we still love her.
4/ Although there was the traffic jam,they went to the post office
Despite the traffic jam, they went to the post office.
5/ Despite the fact that Tony learnt very hard,he failed this test
Although Tony learnt very hard,he failed this test.
6/ Although my uncle was tired, he still drove a hundred kilometers to the next city.
Despite being tired, my uncle still drove a hundred kilometers to the next city.
7/ Her brother really enjoy this job although the salary was very low
Despite the low salary, her brother really enjoy this job.
8/ The film poster is wonderful. I don't like to see it
Although the film poster is wonderful, I don't like to see it.
Bài này giúp em luyện tập về cách dùng Mệnh đề hay Danh từ đằng sau hai loại từ cùng có nghĩa "mặc dù" là:
although / even though / though + Mệnh đề (có Chủ ngữ, vị ngữ)
despite / in spite of + Danh từ / Cụm danh từ hoặc V-ing
Cô chúc em học tốt nha!
Câu trên mang nghĩa khẳng định trong khẳng định nên ta dùng “too”, ta dùng động từ to be “is” để nói ngắn gọn thay vì lặp lại cả câu
=> Learning English is interesting, and learning Maths is, too.
Tạm dịch: Học tiếng Anh rất thú vị và học Toán cũng vậy.
Đáp án: Learning English is interesting, and learning Maths is, too.
Câu trên mang nghĩa khẳng định trong khẳng định nên ta dùng “too”
Vế trước có động từ thường “love”, vế sau nếu không muốn viết lại “love” thì phải thay bằng trợ động từ “do/does” => chọn “does” vì chủ ngữ là “my sister”
=> I love jazz, and my sister does, too
Tạm dịch: Tôi yêu nhạc jazz và chị tôi cũng vậy.
Đáp án: I love jazz, and my sister does, too.
Câu trên mang nghĩa khẳng định trong khẳng định nên ta dùng “too”, ta dùng động từ to be “have” để nói ngắn gọn thay vì lặp lại cả câu
=> Linh has seen a water puppet show, and we have, too.
Tạm dịch: Linh đã xem một chương trình múa rối nước, và chúng tôi cũng vậy.
Đáp án: Linh has seen a water puppet show, and we have, too.
Would you mind cleaning the house? (kind)
Would you be so kind as to clean the house?
Câu này có trong đề thi hsg huyện mk đó!