K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bạn có thể ôn lại tại trng wed vungoi.vn nha

VD: Lý thuyết so sánh nhất của tính từ:

 

Ta sử dụng so sánh nhất để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm. Trong câu so sánh nhất, tính từ sẽ được chia làm hai loại là tính từ dài và tính từ ngắn, trong đó:

 

- Tính từ ngắn là những tính từ có 1 âm tiết. Ví dụ: tall, high, big,

- Tính từ dài là những tính từ có từ 2 âm tiết trở lên. Ví dụ: expensive, intelligent....

Trong bài học này chỉ đề cập đến dạng so sánh nhất của tính từ ngắn.

1. Cấu trúc câu so sánh nhất đối với tính từ ngắn:

Ví dụ:

- Russia is the biggest country in the world.

(Nga là đất nước lớn nhất trên thế giới)

- My father is the oldest person in my family.

(Bố tôi là người lớn tuổi nhất trong nhà.)

- Quang is the tallest in his class.

(Quang là người cao nhất trong lớp của anh ấy.)

* Lưu ý:

Để nhấn mạnh ý trong câu so sánh nhất, ta thêm “much” hoặc ” by far” vào sau hình thức so sánh.

Ví dụ:

He is the smartest by far.

(Anh ấy thông minh nhất, hơn mọi người nhiều)

2. Cách sử dụng tính từ ngắn trong câu so sánh nhất.

a. Cách thêm đuôi –est vào tính từ ngắn.

Lưu ý:

Một số những tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là “y,le, ow, er” thì áp dụng quy tắc thêm đuôi –est của tính từ ngắn.

Ví dụ: simple – simplest , narrow – narrowest , clever – cleverest

b. Một sốt tính từ bất quy tắc:

Với những tính từ sau, dạng so sánh nhất của chúng sẽ có sự thay đổi.

nhấn vào đây để vào wed vungoi.vn
Không nhấn đc thì vào thống kê hỏi đáp của mình nha
#học tốt
&YOUTUBER&
21 tháng 12 2019
1Hiện tại đơnHiện tại tiếp diễnTương lai đơn
Cấu tạoa. “To be” verb:
i. S + am/are/is + …
ii. S + am/are/is + not…
b. Regular verb:
i. S + V(s/es) + …
ii. S + do + V + not …
Or ii. S + don’t + V…
a. S + am/ is/ are + V-ing
B. S + am/ is/ are + not + V-ing
a. S + will + V
b. S + will not + V
cách dùnga. thói quen
b. Chân lý
a. hành động đang xảy ra.
b. sự việc nói chung đang diễn ra.
c. hành động sắp xảy ra trong tương lai gần.
d. hành động thường được lặp đi lặp lại
a. diễn đạt quyết định lúc nói
B. Đưa ra yêu cầu, đề nghị, lời mời
c. diễn đạt dự đoán vô căn cứ
dấu hiệu nhận biếta. Always, usually, often, frequently, sometimes, etc.
b. Every day/week/month/year
c. Once/twice/three times, a day/week/month/year
a. Now, right now, at the moment, at present.
b. Look!, listen!, keep silent!
a. In + time
b. Tomorrow
c. Next day/ week/ month/ year
d. Think/ believe/ suppose/ perhaps/ probably
2How much…?How many…?
hình dáng How many shapes are there?
kích thước How many inches are in 1 foot?
màu sắc How many colors are there?
nơi sống How many places have you lived before?
giá cảHow much does this book cost? 
số lượngHow much hair does she have?
cannot count individually/too much to count:
- hair - light
- dust - rice
- dirt
- water
- liquid
- air
- gas
- thread
How many books are there?
can count individually:
- books
- shoes
- tables
- chickens
- light bulbs
- grain of rice
- strain of hair
3aan
cách dùng1. before a consonant.
- a car, a rock, a bird, a dozen, a hundred, a thousand,
a half, a third, a fifth, a day, a week
2. before words with 1st syllable starts with the sound
of a consonant
- a university, a united nation, a union meeting
3. before letters with syllable starts with the sound of
a consonant (B, C, D, G, J, K, P, Q, T, U, V, W, Y, Z)
- a B, a U, a Y, a Z
1. before words start with a,e,i,o
- an apple, an orange
2. before words with 1st syllable starts
with the sound of vowels.
- an hour, an heir, an honor, an unforgetable gift,
an undoable job, an umbrella
3. before letters with syllable starts with the
sound of vowels. (A, E, F, H, I, L, M, N, O, R, S, X)
- an A, an E, an F, etc.
- an S.O.S
4add -S add-ES add -IES add -VES
Regular nouns1 car 2 cars
1 dog 2 dogs
1 book 2 books
1 house 2 houses
1 apple 2 apples
Ends in S, CH, SH, X, Z1 bus 2 buses
1 match 2 matches
1 dish 2 dishes
1 box 2 boxes
1 quiz 2 quizzes
Ends in consonant+Yremove Y
1 city 2 cities
1 baby 2 babies
1 story 2 stories
1 party 2 parties
1 country 2 countries
Ends in F, FEremove F/FE
1 leaf 2 leaves
1 wolf 2 wolves
1 life 2 lives
1 knife 2 knives
exceptions: roof - roofs
cliff - cliffs
Ends in vowel+Y1 day 2 days
1 key 2 keys
1 boy 2 boys
1 guy 2 guys
1 donkey 2 donkeys
Ends in consonant+O1 hero 2 heroes
1 echo 2 echoes
1 tomato 2 tomatoes
1 potato 2 potatoes
exceptions: piano - pianos
photo - photos
Irregular Nouns1 man 2 men
1 child 2 children
1 foot 2 feet
1 tooth
1 mouse
1 person
No change1 sheep 2 sheep
1 deer 2 deer
1 fish 2 fish
1 series 2 series
1 species 2 species
Ends in vowel+O1 zoo 2 zoos
1 radio 2 radios
1 stereo 2 stereos
1 video 2 videos
1 kangaroo 2 kangaroos
      
5more thanthe most
short adjThe fox is stronger than the cat.Giraffe has the longest neck.
longThe cat is more curious than the dog.Cats are the most popular pet.

6.

1. Let’s go to the movie theater!

2. a. What about going for a walk?

    b. How about going out for lunch?

3. Why don’t we watch a movie?

4. a. Would you mind opening the door for me?

    b. Do you mind if I smoke?

7. a. How do I get to + place?

    First, take a left, then a right. Cross the street and you are there.

    B. Where is the + place/thing?

    It’s opposite/on the left/right…

 

8CanShould
cấu tạoS + can + V + O
S + cannot/can't + V + O
Can + S + V + O?
S+should+V+O
S+should not/shouldn't+V+O
Should+S+V+O?
cách dùng1. Khả năng của người/vật
- He can draw manga.
2. Xin phép, đề nghị, yêu cầu, gợi ý
- Can I use your pencil?

1. diễn tả lời khuyên
- You should tell the truth.
2. nói về suy luận logic
- I've studied for the test so I should be ready. 

9.

Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
EX: stops [stops] works [wə:ks]
Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce
EX: misses /misiz/ ; watches [wochiz]
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại
EX: study - studies; supply-supplies…..

4 tháng 1 2020

hi Nguyên,nhớ t là ai hum

15 tháng 4 2018

VD : /ea/ : wear      ;        /ia/: ear

/s/: meets      ;        /z/: things       ;         /iz/: kisses

 /t/: looked       ; /d/: learned                 /id/ : wanted

17 tháng 4 2020

My mother had a business trip to Da Nang last weekend, and I had a chance to visit this

beautiful city with her. She worked for one morning, and the rest of the time she took me

outside to visit some famous places. The first spot was the Hoi An ancient town, which

was a completely different world from the busy roads out there. I took many pictures

with the lanterns, the old corners, and enjoyed some of the very delicious food. In the

evening, we took a short trip to Dragon Bridge - a symbol of Da Nang City. Since it was

Saturday night, we had chance to witness the Dragon head blowing fire and water. It was

such a wonderful view, and I was really impressed by that. Next we went around the city

to enjoy the nightlife here, and Da Nang was very different from Ho Chi Minh City. Next

morning, we woke up pretty early to go to My Khe beach - which is also known as one of

the six most beautiful beaches of the world. The sand was white, the water was crystal

clear, and the ranges of coconut made the atmosphere seemed so poe. In the afternoon,

we visited the Asian Park - Sun World Da Nang Wonder so I could play some interesting

games. In the evening, we went to two other famous bridges - the Han River and the

Love bridges. Both of them were so beautiful, and it was a pity that we did not have more

time to actually enjoy the view. I left Da Nang in regret that night, and I had to admit that

Da Nang was such a worthy city to live.

18 tháng 4 2020

last week , my family went to Nha Trang. We went there with our car. The scenery is very beautiful. We visited a lot of beatiful scenery but for me is still the most special beaches in Nha trang. Blues beach with white sand ,looks awesome .The weather here is a great . We also visited the souvenir shop , i bought some gifts to give to everyone. At lunch, we ate some seafood , they were delicious and beautifully.  Then i and my sister went swimminng , sea water is really cool and fresh . I loved this tour. Thank you my family gave me this tour.

tiếp nè:

Snow White was the daughter of a beautiful queen, who died when the girl  was young. Her father married again, but the girl’s stepmother was very jealous of her because she was so beautiful. The evil queen  ordered a hunter to kill Snow White but he couldn’t do it because she was so lovely. He  chased her away instead, and she took refuge with seven dwarfs in their house in the forest. She  lived with the dwarfs and took care of them and they  loved her dearly. Then one day the talking mirror told the evil queen that Snow White was still alive. She  changed herself into a witch and  made a poisoned apple. She went to the dwarfs’ house disguised as an old woman and tempted Snow White to eat the poisoned apple, which  put her into an everlasting sleep. Finally, a prince  found her in the glass coffin where the dwarfs had put her and woke her up with a kiss. Snow White and the prince  were married and lived happily ever after.

k nha bạn!!!

18 tháng 4 2020

cho 1 l i k e nhé !!

9 tháng 12 2021

Hiện tại đơn thì:

Thể khẳng định:

Cấu trúc: S + am/ is/ are + N/ Adj

Thể phủ định :

Cấu trúc: S + am/ is/ are + not + N/ Adj

Thể nghi vấn:

Cấu trúc: Am/ Is/ Are + S + N/ Adj?

( thể nghi vấn là cho câu hỏi Yes/No Question nha)

2. Hiện tại tiếp diễn:

Thể khẳng định:

S + am/ is/ are + V-ing

Thể phủ định:

S + am/ is/ are + not + V-ing

 Câu hỏi:

Am/ Is/ Are + S + V-ing   ?

( bạn nhớ chú ý ở thể phủ định thì am not không có dạng viết tắt nha)

3.Tương lai gần:

Thể khẳng định:

S + am/is/are + going to + V_inf

Thể phủ định:

S + am/is/are + not + going to + V_inf

Câu hỏi:

Am/is/are + S + going to + V_inf?

4. So sánh:

( vì phần so sánh có nhiều phần nhỏ nên mình sẽ đặt mỗi loại so sánh là chữ cái nha)

a. So sánh bằng:

 as + ADJ/ADV + as ( hoặc)+so + ADJ/ADV + as (ít dùng hơn)

b, so sánh hơn nhất:

Nếu từ chỉ có 1 âm tiết: the + ADJ/ADV + -est
 Nếu từ có 2 âm tiết trở lên: the + most + ADJ/ADV

( Vì còn cả trường hợp đặc biệt nhưng rất dài nên bạn tự tìm hiểu nhé)

c, So sánh hơn:

💡 Nếu từ chỉ có 1 âm tiết: ADJ/ADV + đuôi -er + than
💡 Nếu từ có 2 âm tiết trở lên: more + ADJ/ADV + than

( phần này cx có cả trường hợp đặc biệt nữa nhưng bạn tự tìm hiểu ^^)

Còn phần còn lại mình chưa tìm hiểu được. Xin nhỗi bạn nha :>

9 tháng 12 2021

là sao

11 tháng 2 2018

1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định:S + V_S/ES + O
  • Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(inf) +O
  • Nghi vấn: DO/DOES + S + V(inf) + O ?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

  • Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
  • Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):

Công thức thì hiện tại tiếp diễn:

  • Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
  • Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
  • Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?

3. Thì quá khứ đơn (Simple Past):

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định:S + V2/ED + O
  • Phủ định: S + did + not+ V(inf) + O
  • Nghi vấn: Did + S + V(inf) + O ?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

.
Trong trường hợp dạng bị động của thì quá khứ đơn thì các bạn có thể dùng theo công thức bên dưới:

  • Khẳng định: S+ Were/Was + V_ed/V3
  • Phủ định: S + Were/Was + V_ed/V3
  • Nghi vấn: Were/Was + S + V_ed/V3 ?

4. Tương lai đơn (Simple Future):

Công thức:

  • Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
  • Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
  • Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?

Bài 1 :

Từ vựng :

+ Chủ đề gia đình : Father ( bố ) ; Mother ( mẹ ) ; Parent ( bố mẹ ) ; Wife ( vợ ) ; Brother ( anh trai/em trai ) ; Sister ( chị gái/em gái ) ; Uncle ( chú/cậu/bác trai ) ; Aunt ( cô/dì/bác gái ) ; Nephew ( cháu trai ) ; Grandmother ( bà ) 

+ Chủ đề trường học : Student ( học sinh ) ; Canteen ( Căn-tin ) ; Classroom ( phòng học ) ; Library ( thư viện ) ; Blackboard ( bảng đen ) ; Fan ( quạt máy ) ; Projector (Máy chiếu ) ; Computer ( máy tính ) ; Campus ( Khuân viên trường ) ; Professor ( giáo sư )  

+ Chủ đề đồ dùng học tập : Pen ( chiếc bút ) ; Pencil ( bút chì ) ; Eraser ( cục tẩy ) ; Sharpener ( gọt bút chì ) ; Notebook ( vở, sổ tay ) ; Back pack ( túi đeo lưng ) ; Crayon ( màu vẽ ) ; Scissors ( cái kéo ) ; Glue sk ( keo dán ) ; Pen case ( hộp bút ) 

+  Chủ đề đồ dùng thiết bị trong gia đình : 

Bed : cái giường ngủ

Fan : cái quạt

Clock : đồng hồ

Chair : cái ghế

Bookself : giá sách

Picture : bức tranh

Close : tủ búp bê

Wardrobe : tủ quần áo

Pillow  : chiếc gối

Blanket : chăn, mền

                     

19 tháng 2 2018

còn thiếu nên mik ko 
MIK CŨNG CẢM ƠN BẠN VÌ ĐÃ GIÚP MIK

14 tháng 12 2016

1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN Simple Present

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

  • (Khẳng định): S + Vs/es + O
  • (Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O
  • (Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?

VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

  • (Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O
  • (Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • (Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.

Cách dùng:

  1. Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
    Ví dụ: The sun ries in the East.
    Tom comes from England.
  2. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
    Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
    I get up early every morning.
    Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
  3. Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người
    Ví dụ: He plays badminton very well
  4. Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

2. Thì hiện tại tiếp diễn - Present Continuous

Công thức

  • Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
  • Phủ định:S+ BE + NOT + V_ing + O
  • Nghi vấn: BE + S+ V_ing + O

Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

  • Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.
    Ex: The children are playing football now.
  • Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
    Ex: Look! the child is crying.
    Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
  • Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS :
    Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember -
  • Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần)
    Ex: He is coming tomrow
    Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........
    Ex: I am tired now.
    She wants to go for a walk at the moment.
    Do you understand your lesson?
14 tháng 12 2016

I,Thì hiện tại đơn

1. CÁCH DÙNG:

  • Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại

Ex: We go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày)

My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dạy sớm.)

  • Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính quy luật

Ex: This festival occur every 4 years. (Lễ hội này diễn ra 4 năm một lần.)

  • Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên.

Ex: The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)

  • Dùng để diễn tả lịch trình của tàu, xe, máy bay,…

Ex: The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)

3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

  • Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
  • Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
  • Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)