Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1/Viết công thức tính công cơ học. Nêu tên và đơn vị của từng đại lượng trong công thức.
A=F*s; A=P*h
A: công cơ học sử dụng lên vật (J)
F:lực tác dụng lên vật (N)
s:quãng đường kéo vật (m)
P:trọng lượng của vật(N)
h: chiều cao kéo vật lên(m)
- Biểu thức tính công cơ học:
A = F.s
Trong đó:
F: lực tác dụng lên vật (N).
s: quãng đường vật đi được theo phương của lực (m).
- Đơn vị công là jun kí hiệu là J (1J = 1 N.m).
kilojun kí hiệu là (kJ) (1 kJ = 1000 J).
1. Công cơ học có khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển dời.
Công cơ học phụ thuộc vào hai yếu tố: Lực tác dụng vài vật và quãng đường vật di chuyển.
Công thức tính công:\(A=F.s\left(P.h\right)\)
Trong đó: \(F\) là lực tác dụng vào vật (N)
\(s\) là quãng đường vật di chuyển(m)
\(P\) là trọng lực (N)
\(h\) là độ cao của vật so với vật mốc (m)
\(A\) là công cơ học(\(J\))
Định luật về công: không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhêu lần về đường đi và ngược lại.
3. Khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật có cơ năng
Cơ năng gồm 2 dạng:
_Động năng: cơ năng của vật do có chuyển động mà có gọi là độ năng
-Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn
_Thế năng:
+Thế năng trọng trường: cơ năng phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất, hoặc so với vật một vị trí khác để tính độ cao gọi là thế năng trọng trường.
Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng trọng trường của vật càng lớn
+Thế năng đàn hồi: cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi
Vật biến dạng càng nhiều thì thế năng đàn hồi của vật càng lớn
Tham khảo
1. Công suất là gì ? 1) Khái quát – Công suất (ký hiệu là P – theo tiếng Latinh là Potestas) là một đại lượng cho biết công được thực hiện hay năng lượng biến đổi trong một khoảng thời gian t (Δt).- Công thức tính công cơ học khi lực F làm dịch chuyển một quãng đường s theo phương của lực
Trong đó:
+ A là công của lực F (J)
+ F là lực tác dụng vào vật (N)
+ s quãng đường vật dịch chuyển (m)
+ Đơn vị của công là Jun, (kí hiệu là J).
1J = 1N.1m = 1Nm
Bội số của Jun là kilojun (kí hiệu là kJ), 1kJ = 1000J
Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong 1 đơn vị thời gian
P = \(\dfrac{A}{t}\) trong đó
P : là công suất ( W)
A : là công là công thực hiện được (J)
t : là thời gian thực hiện công đó (s)
Chúc bạn học tốt
Công suất được xác định bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian
P = A/t
trong đó:
P : công suất ( W )
A : công thực hiện (J)
t : thời gian thực hiện công (s)
a, Định luật về công: ko một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về quãng đường
b, Công thức tính công: \(A=F.s\)
Trong đó: \(\left\{{}\begin{matrix}A:công.thực.hiện.đc\left(J\right)\\F:lực.thực.hiện\left(N\right)\\s:quãng.đường.thực.hiện\left(m\right)\end{matrix}\right.\)
a, Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi
b, Công thức tính công
\(A=F.s=P.h=F.v_{\left(\dfrac{m}{s}\right)}\)
\(A\) công cần tính. Đơn vị 1kJ = 1000J (kJ : ki lô jun ; J : jun )
\(F\) lực tác dụng . Đơn vị \(N\)
\(s\) quãng đường vật di chuyển ( m )
\(P\) trọng lượng vật \(\left(N\right)\)
\(h\) độ cao đưa vật đi lên
\(v\) vận tốc (m/s)
Công thức công cơ học là : \(A=F.s\) hoặc \(A=P.h\)
Trong đó
A là công thực hiện được của lực F , đơn vị là Jun
F là lực tác dụng vào vật , đơn vị là N
s là quãng đường mà vật dịch chuyển đơn vị là m
P:trọng lượng của vật(N)
h: chiều cao kéo vật lên(m)
Công thức công suất là : \(P=\dfrac{A}{t}\)
Trong đó
A là công thực hiện được
t là thời gian để thực hiện công đó
P là công suất