Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo:
a) Công thức phân tử và công thức cấu tạo của phenol đơn giản nhất
CTPT: C6H5OH
b) Phenol phản ứng với dung dịch potassium hydroxide là phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH: tính acid.
PTHH: C6H5OH + KOH → C6H5OK + H2O
a: CTPT: \(C_6H_5OH\)
CTCT:
b: Đây là phản ứng trung hòa
\(C_6H_5OH+KOH\rightarrow C_6H_5OK+H_2O\)
Các đồng phân hydrocarbon thơm có công thức phân tử C8H10:
Chất (3) và (4) là đồng phân về số lượng các gốc alkyl gắn với vòng benzene của o – xylene.
1. C n H 2 n + B r 2 → C n H 2 n B r 2
Số mol anken = số mol B r 2
Khối lượng 1 mol anken
14n = 56 ⇒ n = 4 ⇒ C4H8.
2. Công thức cấu tạo
C H 2 = C H - C H 2 - C H 3 (but-1-en);
C H 3 - C H = C H - C H 3 (but-2-en)
(2-metylpropen )
(xiclobutan)
(metylxiclopropan)
Đáp án B
Các đồng phân đơn chức, mạch hở có công thức phân tử C2H4O2 là CH3COOH (phản ứng với NaOH; Na); HCOOCH3 (phản ứng với NaOH và AgNO3/NH3) → có 4 phản ứng xảy ra.
Đáp án C
Các đồng phân đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là C2H4O2 là axit hoặc este: CH3COOH, HCOOCH3
CH3COOH là axit nên có thể tác dụng với Na, NaOH, AgNO3/NH3
HCOOCH3 có phản ứng tráng bạc và NaOH
Đáp án C
C8H10 có 4 đồng phân hiđrocacbon thơm là: C6H5-C2H5; CH3-C6H4-CH3 (o-; m-; p-)
Đáp án C
C8H10 có 4 đồng phân hiđrocacbon thơm là: C6H5-C2H5; CH3-C6H4-CH3 (o-; m-; p-).
Công thức cấu tạo của \(C_5H_{12}\) là:
1. \(CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3\)\(\rightarrow\) pentan
2.
Công thức cho ra 1 sản phẩm monoclo là công thức 3
Công thức cho ra 4 sản phẩm monoclo là công thức 2
Không có đồng phân nào phản ứng được với dung dịch Br2 và hiđro bromua.