Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
double xm,ix,iy,r,ma,mb;
int main()
{
cin>>ix>>iy;
cin>>r;
cin>>ma>>mb;
xm=sqrt((ix-ma)*(ix-ma)+(iy-mb)*(iy-mb));
if (xm==r) cout<<"phai";
else cout<<"khong phai";
return 0;
}
Bước 1: s=0; i←0;
Bước 2: i←i+1;
s←s+i;
Bước 3: Nếu i<=10 thì quay lại bước 2
Bước 4: Xuất s
Bước 5: Kết thúc
uses crt;
var x,y:integer;
begin
clrscr;
readln(x,y);
writeln(2*x*x+y);
readln;
end.
- Khái niệm thuật toán (1 đ)
Thuật toán để giải một bài toán là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện day thao tác ấy, từ Input của bài toán ta nhận được Output cần tìm
- Thuật toán có hai cách
+ Cách 1: Liệt kê các bước
+ Cách 2: Sơ đồ khối
-Các bước để xây dựng thuật toán (1đ):
+ Tìm input, output của bài toán
+ Từ Input xác đinh các bước giải hay ý tưởng để tìm ra Output
+ Liệt kê các bước giải theo sơ đồ khối hoặc theo cách liệt kê
dạng liệt kê:
B1: Nhập số nguyên dương N
B2: Nếu N=1, thông báo N ko phải số nguyên tố, kết thúc
B3: Nếu N ∈ (1;4), thông báo N là số nguyên tố, kết thúc
B4: i <-- 2
B5: Nếu i>[√N] thông báo N là số nguyên tố, kết thúc
B6: Nếu N chia hết cho i thì thông báo N ko phải là số nguyên tố, kết thúc
B7: i <-- i+1 rồi quay lại bước 5.