K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 10 2018

a) CHe B : \(1s^22s^22p^63s^23p^3\)

➞ B thuộc loại nguyên tố p

b) CHe D : \(1s^22s^22p^63s^23p^1\)

➞ D thuộc loại nguyên tố p

c) CHe Y : \(1s^22s^22p^63s^23p^63d^54s^1\)

➞ Y thuộc loại nguyên tố d

d) CHe X : \(1s^22s^22p^63s^23p^64s^2\)

➞ X thuộc loại nguyên tố s

5 tháng 4 2019

Đáp án D

3 tháng 9 2023

a) 

- Tổng số e trên các phân lớp của nguyên tử X là 19 => Nguyên tử X có 19 e

- Tổng số e trên các phân lớp của nguyên tử Y là 16 => Nguyên tử X có 16 e

b)

- Nguyên tử X có 19 e => Nguyên tử X có số hiệu nguyên tử Z= 19

- Nguyên tử Y có 16 e => Nguyên tử Y có số hiệu nguyên tử Z= 16

c)

- Trong nguyên tử X lớp electron ở mức năng lượng cao nhất là lớp N (n=4)

- Trong nguyên tử Y lớp electron ở mức năng lượng cao nhất là lớp M (n=3)

d)

- Nguyên tử X có: 

   + 4 lớp electron (n = 1, 2, 3, 4)

   + 6 phân lớp electron (gồm 1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 4s)

- Nguyên tử Y có:

   + 3 lớp electron (n= 1, 2, 3)

   + 5 phân lớp electron (gồm 1s, 2s, 2p, 3s, 3p)

e)

- Nguyên tử X có 1 e lớp ngoài cùng (4s1) => X là nguyên tố kim loại.

- Nguyên tử Y có 6 e lớp ngoài cùng (3s23p4) => Y là nguyên tố phi kim.

9 tháng 12 2019

a)

R có 17e → R nằm ở ô thứ 17

R có 3 lớp e → R thuộc chu kì 3

e cuối cùng của R điền vào phân lớp p → R thuộc nhóm A

R có 7e lớp ngoài cùng → R thuộc nhóm VIIA

b)\(X:1s^22s^22p^63s^1\)

X có 11e → X nằm ở ô thứ 11

X có 3 lớp e → X thuộc chu kì 3

e cuối cùng của X điền vào phân lớp s → X thuộc nhóm A

X có 1e lớp ngoài cùng → X thuộc nhóm IA

\(Y:1s^22s^22p^5\)

Y có 9e → R nằm ở ô thứ 9

Y có 2 lớp e → Y thuộc chu kì 2

e cuối cùng của Y điền vào phân lớp p → Y thuộc nhóm A

Y có 7e lớp ngoài cùng → Y thuộc nhóm VIIA

\(Z:1s^22s^22p^6\)

Z có 9e → R nằm ở ô thứ 10

Z có 2 lớp e → Z thuộc chu kì 2

e cuối cùng của Z điền vào phân lớp p → Z thuộc nhóm A

Z có 8e lớp ngoài cùng → Z thuộc nhóm VIIIA

c)\(X^-:1s^22s^22p^63s^23p^6\rightarrow X:1s^22s^22p^63s^23p5\)

X có 17e → X nằm ở ô thứ 17

X có 3 lớp e → X thuộc chu kì 3

e cuối cùng của X điền vào phân lớp p → X thuộc nhóm A

X có 7e lớp ngoài cùng → X thuộc nhóm VIIA

\(Y^{2+}:1s^22s^22p^63s^23p^6\rightarrow Y:1s^22s^22p^63s^23p^64s^2\)

Y có 20e → R nằm ở ô thứ 20

Y có 4 lớp e → Y thuộc chu kì 4

e cuối cùng của Y điền vào phân lớp s → Y thuộc nhóm A

Y có 2 lớp ngoài cùng → Y thuộc nhóm IIA

d)\(X^{3+}:1s^22s^22p^6\rightarrow X:1s^22s^22p^63s^23p^1\)

X có 13e → X nằm ở ô thứ 13

X có 3 lớp e → X thuộc chu kì 3

e cuối cùng của X điền vào phân lớp p → X thuộc nhóm A

X có 3e lớp ngoài cùng → X thuộc nhóm IIIA

\(Y^{2-}:1s^22s^22^6\rightarrow Y:1s^22s^22p^4\)

Y có 8e → Y nằm ở ô thứ 8

X có 2 lớp e → X thuộc chu kì 2

e cuối cùng của X điền vào phân lớp p → X thuộc nhóm A

X có 6e lớp ngoài cùng → X thuộc nhóm VIA

9 tháng 5 2016

a) Na ->  Na+ + 1e     ; Cl + 1e -> Cl-

Mg -> Mg2+ + 2e    ; S  + 2e -> S2-

Al  -> Al3+ + 3e      ; O  + 2e  -> O2-

 b) Cấu hình electron của các nguyên tử và các ion:

11Na: 1s22s22p63s1    ;  Na+:    1s22s22p6

Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.

17Cl: 1s22s22p63s23p   ;  Cl - :    1s22s22p63s23p 

Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ar.

12Mg: 1s22s22p63s   ;  Mg2+:    1s22s22p6

Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.

16S: 1s22s22p63s23p   ;  S2-  :   1s22s22p63s23p 

Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ar.

13Al: 1s22s22p63s23p51   ;  Al3+ :    1s22s22p6

Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.

8O: 1s22s22p             ;  O2- :    1s22s22p6

Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.

 Hãy viết kí hiệu nguyên tử và cấu hình electron nguyên tử, từ đó xác định tính chất hóa học của nguyên tố trong các trường hợp sau: a. Nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là 3s2 3p4 và có số nơtron bằng số proton. b. Nguyên tử có mức năng lượng cao nhất là 4s2 và có số khối gấp hai lần số proton. c. Điện tích hạt nhân của nguyên tử là +32.10-19(C ), số khối bằng 40. Câu 6. Nguyên tử...
Đọc tiếp

 Hãy viết kí hiệu nguyên tử và cấu hình electron nguyên tử, từ đó xác định tính chất hóa học của nguyên tố trong các trường hợp sau: a. Nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là 3s2 3p4 và có số nơtron bằng số proton. b. Nguyên tử có mức năng lượng cao nhất là 4s2 và có số khối gấp hai lần số proton. c. Điện tích hạt nhân của nguyên tử là +32.10-19(C ), số khối bằng 40. Câu 6. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Viết cấu hình electron nguyên tố X và Y? Cho biết nguyến tố X, Y là kim loại, phi kim, khí hiếm? Vì sao? Câu 7. Phân tử X2Y3 có tổng số hạt electron là 50, số e trong ngtử X nhiều hơn trong ngtử Y là 5. Xác định số hiệu ngtử, viết cấu hình e của X, Y và sự phân bố theo obitan?

0
Viết cấu hình electron đầy đủ của các nguyên tố sau:(1) Cấu hình electron lớp ngoài cùng là: a. 2s22p5                    b. 3s2               c. 3s23p3              d. 4s24p3(2) Lớp ngoài cùng là lớp M có 4 electron(3) Có 26 e trong nguyên tử                       (4) Cấu hình phân lớp ngoài cùng là:  a. 3s1            b. 3p4(5) Lớp e ngoài cùng bão hòa là lớp...
Đọc tiếp

Viết cấu hình electron đầy đủ của các nguyên tố sau:

(1) Cấu hình electron lớp ngoài cùng là: a. 2s22p5                    b. 3s2               c. 3s23p3              d. 4s24p3

(2) Lớp ngoài cùng là lớp M có 4 electron

(3) Có 26 e trong nguyên tử                       

(4) Cấu hình phân lớp ngoài cùng là:  a. 3s1            b. 3p4

(5) Lớp e ngoài cùng bão hòa là lớp L

Xác định số e lớp ngoài cùng và cho biết các nguyên tử nguyên tố trên là kim loại/phi kim hay khí hiếmViết cấu hình electron đầy đủ của các nguyên tố sau:

(1) Cấu hình electron lớp ngoài cùng là: a. 2s22p5                    b. 3s2               c. 3s23p3              d. 4s24p3

(2) Lớp ngoài cùng là lớp M có 4 electron

(3) Có 26 e trong nguyên tử                       

(4) Cấu hình phân lớp ngoài cùng là:  a. 3s1            b. 3p4

(5) Lớp e ngoài cùng bão hòa là lớp L

Xác định số e lớp ngoài cùng và cho biết các nguyên tử nguyên tố trên là kim loại/phi kim hay khí hiếm

0