K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

II. Viết lại các câu sau theo cách mà nó có nghĩa giống hệt như các câu đã in trước đó. Sử dụng các từ đã cho để bắt đầu các câu mới của bạn. (5 điểm)1. My brother drinks more coffee than my sister does.My sister doesn’t .................................................................................................................................2. Do you know where the Smiths live?Do you know what...
Đọc tiếp

II. Viết lại các câu sau theo cách mà nó có nghĩa giống hệt như các câu đã in trước đó. Sử dụng các từ đã cho để bắt đầu các câu mới của bạn. (5 điểm)

1. My brother drinks more coffee than my sister does.

My sister doesn’t .................................................................................................................................

2. Do you know where the Smiths live?

Do you know what .............................................................................................................................?

3. – Will you go camping this weekend?       - I’m not sure. It depends on the weather.

If....................................................................................................................................

4. Nam often gets good marks in study. He learns very hard.

As..................................................................................................................................

5. - Are there many lakes in your city?

Does............................................................................................................................?

III. Viết lại các câu sau sao cho có nghĩa giống hệt như các câu đã in trước đó. Sử dụng các từ được cho trong ngoặc và không thay đổi chúng theo bất kỳ cách nào. (5 điểm)

1. It’s late. I want to go home.                                                                                                ( like )

......................................................................................................................................

2.  Lan didn’t go to the zoo last Sunday and neither did I.                                                    ( nor )

...............................................................................................................................................................

3. Look! Those flowers are so beautiful.                                                                                ( How )

......................................................................................................................................

4. My father prefers listening to music to watching T.V.                                                       ( than )

......................................................................................................................................

5. Don’t talk while I’m studying.                                                                                           ( did )

......................................................................................................................................

Trả Lời

0
14 tháng 9 2023

My mum always watches the news at ten o'clock. 

14 tháng 9 2023

Thank kiu :>

4 tháng 4 2022

32 ?

33 B

34 D

2 tháng 5 2019

cậu học trường nào

2 tháng 5 2019

Mình không giỏi về khoản nêu cách dùng hay cấp độ. Nhưng dưới đây là mình nghĩ nào viết thế, cậu tham khảo nhé ^^

1.

+ So sánh hơn: tính từ ngắn chuyển thành dạng tính từ có đuôi -er. VD: large -> larger

+ So sánh nhất: tính từ ngắn chuyển thành dạng tính từ có đuôi -est. VD: big -> biggest

! Đối với các tính từ có nguyên âm U, E, O, A, I ở trước phụ âm thì cần nhân đôi phụ âm trước khi thêm đuôi -er hay -est. Nếu có tới 2 nguyên âm thì không cần nhân đôi !

2.  Các lời gợi ý có thể trình bày như sau:

+ Why don't we...? (lời gợi ý chung)

+ Why don't you...? (lời gợi ý riêng)

+ Shall we...?

+ What about...?

+ How about...?

+ Let's...!

3. Các trạng từ tấn suất đứng sau động từ tobe (am, is, are,...)  và đứng trước động từ thường (go, do, walk,...)

! Nhớ chia các động từ tobe và động từ thường theo thì mà câu hỏi đưa ra ! (thì hiện tại đơn, quá khứ đơn, hiện tại tiếp diễn,...)

4.

+ Các giới từ: in, on, at, next to, between, to the left of, to the right of, in front of,...

+ Cách dùng: dùng trong các câu khẳng, phủ và đứng sau động từ tobe. Trong câu hỏi thì đẩy động từ tobe lên trước.

5.

+ Can

- Can + S + V...? (như một lời mời, lời gợi ý)

- S + can + V... (lời khẳng định_thể khẳng)

- S + can not + V... (lời phủ nhận_thể phủ)

+ Will <trong tương lai>

- S + will + V... (như một lời hứa, khẳng định)

- S + won't + V (phủ nhận)

- Will + S + V...? (ý hỏi_thể hỏi)

+ Should = Ought to

- S + should + V... (lời khuyên nên làm gì)

- S + should't + V... (khuyên không nên làm gì)

- Should + S + V...? (nghi vấn)

! Các động từ khuyết thiếu không bao giờ đứng một mình, nó cần một động từ nguyên thể không to đứng sau !

Chúc bạn học tốt!

7 tháng 4 2022

The soldiers are holding their guns while practicing marching. 

Thank bn nha~!!

I. Hoàn thành mỗi câu sau bằng cách sử dụng các từ hoặc cụm từ cho sẵn:1. His/ new/ school/ different/ his/ old/ school.➜....................................................................2. Apple juice/ my brother/ favourite drink.➜..............................................................3. doctor/ advised/ him/ stop/ smoking.➜.........................................................4. When/ it/ cold/ we/ often/ go/...
Đọc tiếp

I. Hoàn thành mỗi câu sau bằng cách sử dụng các từ hoặc cụm từ cho sẵn:

1. His/ new/ school/ different/ his/ old/ school.

➜....................................................................

2. Apple juice/ my brother/ favourite drink.

➜..............................................................

3. doctor/ advised/ him/ stop/ smoking.

➜.........................................................

4. When/ it/ cold/ we/ often/ go/ ski.

➜...................................................

5. Nam/ humorous/ and/ Hung/ humorous/ too.

➜......................................................................

II. Viết lại các câu sau mà không thay đổi nghĩa, sử dụng các từ đã cho:

6. Nobody in my class is more intelligent than Mai.  (most)

➜............................................................................

7. He is a good cook.  (cooks)

➜.............................

8. Why don't we have a cup of coffee after class?  (Let's)

➜..........................................................................

9. It's warm enough for children to walk outside.  (so)

➜........................................................................

10. Does your school have over six hundred students?  (there)

➜..................................................................................

0
7 tháng 7 2016

This woman try on shoes.

7 tháng 7 2016

She is trying on the shoes.

23 tháng 6 2016

The flight attendant are talking to the passenger. hiuhiu

23 tháng 6 2016

the flight attendant is talking to the passenger