Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các chữ số thuộc lớp đơn vị là các chữ số 1 (giống như các chữ số 0, không cần quan tâm).
Các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số chẵn khác nhau, khác 0 và nhỏ hơn 8. là các số 2;4;6.
Có 3 cách chọn hàng trăm nghìn, 2 cách chọn hàng chục nghìn và 1 cách chọn hàng nghìn. Vậy có: 3 x 2 x 1 = 6 (số)
Đó là: 246111 ; 264111 ; 426111 ; 462111 ; 624111 và 642111
240000;420000;204000;402000;200400;400200;400020;200040
- Chữ số hàng trăm nghìn lớn hơn 2 và nhỏ hơn 4 nên chữ số hàng trăm nghìn là 3.
- Chữ số hàng chục nghìn là 0
- Chữ số hàng nghìn là 7
- Chữ số hàng chục bằng chữ số hàng trăm nên chữ số hàng trăm là 2
- Chữ số hàng chục là 2
- Chữ số hàng đơn vị là số lớn nhất có một chữ số nên chữ số hàng đơn vị là 9
Vậy mật mã để mở chiếc két là 307229
Các số tròn nghìn có 6 chữ số và bé hơn 110 000 là:
100 000, 101 000, 102 000, 103 000, 104 000, 105 000,
106 000, 107 000, 108 000, 109 000
Giải thích các bước giải:
Các số tròn nghìn là các số có 3 chữ số hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị đều bằng 0.
Các số tròn nghìn có 6 chữ số và bé hơn 110 000 là:
100 000, 101 000, 102 000, 103 000, 104 000, 105 000,
106 000, 107 000, 108 000, 109 000
Giải thích các bước giải:
Các số tròn nghìn là các số có 3 chữ số hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị đều bằng 0.