Viết các phương trình hoá học và ghi đầy đủ điều kiện khi cho hiđro ph...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 4 2017

Phương trình hóa học:

a) H2 (k) + Cl2 (k) → 2HCl(k) (HCl ở trạng thái khí, không màu) 

b) S + H2 (k) → H2S (k) (H2S ở trạng thái khí, không màu, có mùi trứng thối)

c) H2 + Br2 → 2HBr(to) (HBr ở trạng thái khí, không màu)

9 tháng 4 2017

Phương trình hóa học:

a) H2 + F2 → 2HF (k)

b) S + O2 → SO2(to)

c) Fe + S → FeS (to).

d) C + O2 → CO2(to).

e) H2 + S → H2S.(to)

29 tháng 11 2017

Trong bài ko cho pứng giữa H2 và F đâu bn

9 tháng 4 2017

a) 2CO + O2 2CO2

Phản ứng này là phản ứng oxi hóa - khử (và cũng là phản ứng hóa hợp). Khí CO khi đốt là cháy được. Vai trò của co là chất khử. Phản ứng này tỏa nhiều nhiệt nên dược dùng trong luyện gang, thép.

b) CO + CuO CO2 + Cu

Phản ứng này là phản ứng oxi hóa - khử. Phản ứng này xảy ra ở nhiệt độ cao.

Vai trò của CO là chất khử. Phản ứng này dùng để điều chế Cu.


9 tháng 4 2017

a) 2CO + O2 2CO2

Phản ứng này là phản ứng oxi hóa - khử (và cũng là phản ứng hóa hợp). Khí CO khi đốt là cháy được. Vai trò của co là chất khử. Phản ứng này tỏa nhiều nhiệt nên dược dùng trong luyện gang, thép.

b) CO + CuO CO2 + Cu

Phản ứng này là phản ứng oxi hóa - khử. Phản ứng này xảy ra ở nhiệt độ cao.

Vai trò của CO là chất khử. Phản ứng này dùng để điều chế Cu.



9 tháng 4 2017

Các phương trình hóa học:

a) С + 2CuO 2Cu + CO2

b) С + 2PbO 2Pb + CO2

c) С + CO2 2CO

d) С + 2FeO 2Fe + CO2

Các phản ứng trên dều thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử. Vai trò của с là chất khử. Các phản ứng:

a), b) dùng điều chế kim loại.

c), d) xảy ra trong quá trình luyện gang, dùng luyện gang.

9 tháng 4 2017

nFe = 0,1 mol; nS = 0,05 mol

a) Phương trình phản ứng:

Fe + S → FeS (1)

nFe dư = 0,1 – 0,05 = 0,05 nên hỗn hợp chất rắn A có Fe và FeS.

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (2)

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑ (3)

b) Dựa vào phương trình phản ứng (2) và (3), ta có:

nHCl= 0,1 + 0,1 = 0,2 mol

VHCl = 0,2 /1 = 0,2 lít.

9 tháng 4 2017

a) Sơ đồ phản ứng:

S → SO2 → SO3 → H2SO4 → Na2SO4 → BaSO4.

b) Phương trình phản ứng:

Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9

9 tháng 4 2017

Số hiệu là 11

Cấu tạo nguyên tử: Na

Tính chất hóa học đặc trưng là kim loại hoạt động mạnh

Tính chất hóa học của A mạnh hơn Mg, Al


9 tháng 4 2017

ài 4. Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Hãy cho biết:

- Cấu tạo nguyên tử của A.

- Tính chất hoá học đặc trưng của A.

- So sánh tính chất hoá học của A với các nguyên tố lân cận.

giải

Số hiệu là 11

Cấu tạo nguyên tử: Na

Tính chất hóa học đặc trưng là kim loại hoạt động mạnh

Tính chất hóa học của A mạnh hơn Mg, Al

9 tháng 4 2017

Các nguyên tố nhóm VIIA có tính chất hóa học tương tự clo.

Br2 + 2K 2KBr

3Br2 + 2Fe 2FeBr3

Br2 + H2 2HBr (k)



9 tháng 4 2017

Bài 4. Các nguyên tố nhóm VII đều là những phi kim mạnh tương tự clo (trừ At): tác dụng với hầu hết kim loại tạo muối, tác dụng với hiđro tạo hợp chất khí. Viết phương trình hoá học minh hoạ với brom.

Lời giải:

Các nguyên tố nhóm VIIA có tính chất hóa học tương tự clo.

Br2 + 2K 2KBr

3Br2 + 2Fe 2FeBr3

Br2 + H2 2HBr (k)

9 tháng 4 2017

nA = = 0,015625 mol.

MA = = 64g

- Tìm số nguyên tử S, O trong phân tử A?

mO = 64 x = 32g => nO = = 2 mol

mS = 64 - 32 = 32g => ns = = 1 mol

Suy ra trong 1 phân tử A có 1S và 2O, công thức của A là SO2

b) Khi dẫn SO2 vào dung dịch NaOH và SO2, có thể tạo thành muối trung hoà, muối axit hoặc cả hai muối:



9 tháng 4 2017

Bài 7*. a) Hãy xác định công thức của hợp chất khí A, biết rằng :

- A là oxit của lưu huỳnh chứa 50% oxi.

- 1 gam khí A chiếm thề tích là 0,35 lít ở đktc.

b) Hoà tan 12,8 gam hợp chất khí A vào 300 ml dung dịch NaOH 1,2M. Hãy cho biết muối nào thu được sau phản ứng. Tính nồng độ mol của muối (giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).

Lời giải:

nA = = 0,015625 mol.

MA = = 64g

- Tìm số nguyên tử S, O trong phân tử A?

mO = 64 x = 32g => nO = = 2 mol

mS = 64 - 32 = 32g => ns = = 1 mol

Suy ra trong 1 phân tử A có 1S và 2O, công thức của A là SO2

b) * Hướng dẫn: Khi dẫn SO2 vào dung dịch NaOH và SO2, có thể tạo thành muối trung hoà, muối axit hoặc cả hai muối:


22 tháng 1 2022

a. PTHH: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)

b. Có \(n_{Mg}=\frac{3,6}{24}=0,15mol\)

\(140ml=0,14l\)

\(n_{H_2SO_4}=0,14.1,2=0,168mol\)

Lập tỉ lệ \(\frac{n_{Mg}}{1}< \frac{n_{H_2SO_4}}{1}\)

Vậy Mg đủ, \(H_2SO_4\) dư

Theo phương trình \(n_{H_2SO_4}=n_{Mg}=0,15mol\)

\(\rightarrow n_{H_2SO_4\left(\text{(dư)}\right)}=0,168-0,15=0,018mol\)

\(\rightarrow m_{H_2SO_4\left(\text{(dư)}\right)}n.M=0,018.98=1,764g\)

c. MgSO\(_4\) là muối

Theo phương trình \(n_{MgSO_4}=n_{Mg}=0,15mol\)

\(\rightarrow m_{\text{muối}}=m_{MgSO_4}=n.M=0,15.120=18g\)

d. \(H_2\) là khí

Theo phương trình \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,15mol\)

\(\rightarrow V_{H_2\left(ĐKTC\right)}=n.22,4=0,15.22,4=3,36l\)