Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CO chỉ khử được oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học
Al2O3 không phản ứng
\(3CO+3Fe_2O_3\underrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\)
\(CO+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\)
Vậy chất rắn X gồm Al2O3, Fe và Cu.
Khí Y là CO2
Dẫn khí Y vào nước vôi trong dư
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
MX = 13,32
MY = 16
Giả sử nX = 1
có mX = mY ⇒ 13,32 = 16.nY ⇒ nY = 0,8325
n anken = nH2 phản ứng = nX – nY = 1 – 0,8325 = 0,1675
⇒ nH2 ban đầu = 0,8325
⇒ 0,8325.2 + 0,1675.Manken = mX = 13,32 ⇒ Manken = 70
⇒ Anken đó là C5H10.
Đáp án D.
Đáp án D
Hướng dẫn
Vì M - Y = 4.4 = 16 nên suy ra sau phản ứng H2 còn dư, CnH2n đã phản ứng hết
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mX = mY <=> nX. M - X = nY. M - Y <=> n X n Y = M - Y M - X = 4 . 4 3 , 33 . 4 = 1 , 2 1
Chọn nX = 1,2 mol và nY =1 mol => n H 2 = n C n H 2 n = n X - n Y = 0,2 mol
=> Ban đầu trong X có 0,2 mol CnH2n và 1 mol H2
Ta có : M - X = 0 , 2 . 14 n + 1 . 2 1 , 2 = 3,33.4 => n = 5 => Công thức phân tử olefin là C5H10
Đáp án B
CO + FeO→ Fe + CO2
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O
Theo PTHH: nCaCO3= nCO2= nFeO= 7,2/72= 0,1 mol
→ mCaCO3= 0,1.100= 10 gam
1. Phương trình hoá học của các phản ứng :
2 N H 3 + 3CuO → t ° N 2 + 3Cu + 3 H 2 O (1)
Chất rắn A thu được sau phản ứng gồm Cu và CuO còn dư. Chỉ có CuO phản ứng với dung dịch HCl :
CuO + 2HCl → C u C l 2 + H 2 O (2)
2. Số mol HCl phản ứng với CuO : n H C l = 0,02.1 = 0,02 (mol).
Theo (2), số mol CuO dư : n C u O = n H C l / 2 = 0,01 (mol).
Số mol CuO tham gia phản ứng (1) = số mol CuO ban đầu - số mol CuO dư = 0,03 (mol).
Theo (1) n N H 3 = 2 n C u O /3 = 0,02 (mol) và nN2 = n C u O /3 = 0,01 (mol).
Thể tích khí nitơ tạo thành : 0,01. 22,4 = 0,224 (lít) hay 224 ml.