Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(2C_4H_{10}+13O_2\underrightarrow{t^o}8CO_2+10H_2O\)
\(4NH_3+3O_2\underrightarrow{t^o}2N_2+6H_2O\)
2C4H10 + 13O2 -> (t°) 8CO2 + 10H2O
4NH3 + 3O2 -> (t°) 2N2 + 6H2O
a,Na+O2->2Na2O;2Mg+O2->2MgO;2Fe+3O2->Fe2O3
b,C+O2->CO2;S+O2->SO2;4P+5O2->2P2O5
c,
tự làm thì sẽ nhớ lâu hơn bạn àh, câu này là kiến thức cơ bản, cần phải nắm vững tính chất là sẽ làm được
a)
4Na+O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2Na2O
2Ca+O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2CaO
4Al+3O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2Al2O3
b)
C+O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)CO2
S+O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)SO2
4P+5O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2P2O5
c)
2C4H10+13O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)8CO2+10H2O
4NH3+3O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2N2+6H2O
2H2S+3O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2SO2+2H2O
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O.
b) Số phân tử C2H4 : số phân tử oxi : số phân tử CO2 : số phân tử H2O là 1 : 3 : 2 : 2.
Cứ 1 phân tử etilen tác dụng với 3 phân tử oxi. Cứ 1 phân tử etilen phản ứng tạo ra 2 phân tử cacbon đioxit.
a) PTHH: \(C_2H_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+2H_2O\)
b) CT: \(m_{C_2H_4}+m_{ O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
c) áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{C_2H_4}+m_{ O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
\(28+m_{O_2}=88+36\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=\left(88+36\right)-28=96\left(g\right)\)
vậy khối lượng khí oxi đã phản ứng là \(96g\)
Chọn: D.
Đó là: Khí nitơ và khí cacbon đioxit; Khí oxi và khí cacbon đioxit; Khí oxi và hơi nước;
Khí nitơ và hơi nước.
a) Phương trình hóa học S + O2 SO2
b) nS = = 0,05 mol.
Theo phương trình trên, ta có:
nSO2 = nS = nO2 = 0,05 mol.
⇒ VSO2 = 0,05 .22,4 = 1,12 l.
⇒ VO2 = 22,4.0,05 = 1,12 l
Vì khí oxi chiếm thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là
⇒ Vkk = 5VO2 = 5.1,12 = 5,6 l
K+O2-->K2O
Ca+O2-->CaO
Fe+O2-->Fe2O3
C+O2-->CO2
P+O2-->P2O5
S+O2-->SO2
C4H10+O2-->CO2+H2O
NH3+O2-->N+H2O
H2S+O2-->H2O+SO2