Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đây là PƯ trung hòa(ko cần điều kiện để PƯ xảy ra) nên bạn chỉ cần chọn 1 axit bình thường như HCl,H2SO4(l),H3PO4 tác dụng với các bazo như NaOH;KOH;Ba(OH)2;Ca(OH)2;Mg(OH)2.................
a;
Trích các mẫu thử
Cho các mẫu thử lội qua dd Br2 dư nhận ra:
+SO2 tác dụng và ko có khí thoát ra
+Còn lại đều ko tác dụng nên bay ra
Đốt 3 khí còn lại trong không khí nhận ra:
+CO cháy
+2 khí còn lại ko cháy
Cho 2 khí còn lại lội qua dd Ca(OH)2 dư nận ra:
+CO2 tạo ết tủa
+N2 ko PƯ
b;
Fe3O4 + 8HCl -> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Cu + 2FeCl3 -> CuCl2 + 2FeCl2
2NaHCO3 | + | Ba(OH)2 | → | 2H2O | + | Na2CO3 | + | BaCO3 |
(nước cx tính là oxit nhé)
Fe + 3AgNO3(dư)-> Fe(NO3)3 + 3Ag
Mỗi phương trình cân bằng đúng, ghi rõ điều kiện xảy ra phản ứng
CH2 = CH2 + H2O CH3-CH2-OH
CH3-CH2-OH + O2 CH3-COOH + H2O
CH3-COOH + CH3-CH2-OH CH3-COOCH2-CH3 + H2O
CH3-COOCH2-CH3 + NaOH -> CH3COONa + C2H5OH
C2H5OH -> C2H4 + H2O
CH2 = CH2 -> (-CH2 – CH2-)n
a) M(OH)3
b) M2(CO3)3
M(NO3)3
c) trích mẫu thử
hòa tan mẫu thử vào nước
+ cả 3 mẫu thử đều tan
P2O5+ 3H2O----> 2H3PO4
CaO+ H2O----> Ca(OH)2
cho vào mỗi dung dịch sản phẩm 1 mẩu quỳ tím
+ quỳ tím hóa đỏ là H3PO4 nhận ra P2O5
+ quỳ tím hóa xanh là Ca(OH)2 nhận ra CaO
+ quỳ tím không đổi màu là NaCl
a)\(M\left(OH\right)_3\)
b)\(M_2\left(CO_3\right)_3\) , \(M\left(NO_3\right)_3\)
c) -Trích mẫu thử :
-Cho 3 gói bột trắng tác dụng với nước ,nếu thấy tan và tạo ra chất mới là \(P_2O_5,CaO\) còn chất chỉ tan mà ko tạo ra chất mới là NaCl
PTHH:
\(P_2O_5+3H_2O-->2H_3PO_4\)
\(CaO+H_2O-->Ca\left(OH\right)_2\)
-Sau đó dùng quỳ tím cho vào 2 dung dịch còn lại thấy hóa đỏ là \(H_3PO_4\) chất ban đầu là \(P_2O_5\) còn hóa xanh là \(Ca\left(OH\right)_2\) chất ban đầu là CaO .
a) CO2, SO2 tác dụng với nước tạo thành axit:
CO2 + H2O → H2CO3
SO2 + H2O → H2SO3
b) Na2O, CaO tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ:
Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
c) Na2O, CaO, CuO tác dụng với axit tạo thành muối và nước:
Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
d) CO2, SO2 tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
\(CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ Fe_2O_3 + H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O\\ FeO + H_2 \xrightarrow{t^o} Fe + H_2O\\ PbO + H_2 \xrightarrow{t^o} Pb + H_2O\\ Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O\)
Phương trình các phản ứng tạo ra bazơ và axit:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.
Na2O + H2O → 2NaOH.
SO3 + H2O → H2SO4.
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4.
* Nhận biết dung dịch axit:
- Quỳ tím hóa đỏ.
- Tác dụng với kim loại, muối cacbonat có khí bay lên.
* Nhận biết dung dịch bazơ:
- Quỳ tím hóa xanh.
- Phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng.
NaOH+HCl->NaCl+H2O
2KOH+H2SO4->K2SO4+H2O
Ba(OH)2+2HNO3->Ba(NO3)2+2H2O
KOH+HNO3->KNO3+H2O
Ba(OH)2+H2SO4->BaSO4+2H2O
đây nhoa