K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 9 2016

there isn't a pet in my class

There aren't any birds in my class

27 tháng 9 2016

There isn't a ceiling fan in my class.

There isn' t  a lamp in the class.

There isn't a table in the class.

There aren't seven ceilings fan in my class.

There aren't two lamps in the class.

There aren't ten tables in the class.

2 tháng 10 2016

How many people are there in your family?

There are five people in my family.

How many teachers are there?

There is one teacher.

How many floors does your school have?

It has three floors.

How many rooms does your house have?

It has seven rooms.

3 tháng 10 2016

-There are derks in the classic

-There is a lamp in the room

 

-How many poster on the wall

Wall has four poster

Tích nhá

30 tháng 10 2016

I- CẤU TRÚC CỦA THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

1. Khẳng định:

S + will + V(nguyên thể)

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

Will: trợ động từ

V(nguyên thể): động từ ở dạng nguyên thể

CHÚ Ý:

- I will = I'll They will = They'll

- He will = He'll We will = We'll

- She will = She'll You will = You'll

- It will = It'll

 

Ví dụ:

- I will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)

- She will bring you a cup of tea soon. (Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)

2. Phủ định:

S + will not + V(nguyên thể)

Câu phủ định trong thì tương lai đơn ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau “will”.

CHÚ Ý:

- will not = won’t

Ví dụ:

- I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)

- They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.)

3. Câu hỏi:

Will + S + V(nguyên thể)

Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.

Câu hỏi trong thì tương lai đơn ta chỉ cần đảo “will” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

- Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)

Yes, I will./ No, I won’t.

- Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)

Yes, they will./ No, they won’t.

II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

1. Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ:

- Are you going to the supermarket now? I will go with you. (Bây giờ bạn đang tới siêu thị à? Tớ sẽ đi với bạn.)

Ta thấy quyết định đi siêu thị được nảy ra ngay tại thời điểm nói khi thấy một người khác cũng đi siêu thị.

- I will come back home to take my document which I have forgotten. (Tôi sẽ về nhà để lấy tài liệu mà tôi để quên.)

Ta thấy đây cũng là một quyết định tức thời ngay tại thời điểm nói.

2. Diễn tả một dự đoán không có căn cứ.

Ví dụ:

- I think she will come to the party. (Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ tới bữa tiệc.)

Ta thấy đây là một dự đoán chủ quan không có căn cứ nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

- She supposes that she will get a better job. (Cô ấy tin rằng cô ấy sẽ kiếm được một công việc tốt.)

3. Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ:

- I promise that I will tell you the truth. (Tôi hứa là tôi sẽ nói với bạn sự thật.)

Đây là một lời hứa nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

- Will you please bring me a cup of coffee? (Bạn làm ơn mang cho tôi một cốc cà phê được không?)

Đây là một lời đề nghị nên ta cũng sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

4. Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.

Ví dụ:

- If she comes, I will go with her. (Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy.)

Ta thấy việc “cô ấy đến” hoàn toàn có thể xảy ra nên ta sử dụng câu điều kiện loại I để diễn đạt và mệnh đề chính ta sử dụng thì tương lai đơn.

- If it stops raining soon, we will go to the cinema. (Nếu trời tạnh mưa sớm thì chúng tôi sẽ đi tới rạp chiếu phim.)

Ta thấy việc “tạnh mưa sớm” hoàn toàn có thể xảy ra nên ta sử dụng câu điều kiện loại I để diễn đạt và mệnh đề chính ta sử dụng thì tương lai đơn.

III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:

- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

- tomorrow: ngày mai

- Next day: ngày hôm tới

- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:

- think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là

- perhaps: có lẽ

- probably: có lẽ

30 tháng 10 2016

(+)S+will+V(1)+...

(-)S+won't+V(1)+...

(?)Will+S+V(1)+...

Viết 6 câu về phòng ngủ của em dùng there is và there are bằng tiếng anh 

When I built my house, I left a nice little room on the second floor. The room is only about 15 square meters but it is enough to become your own world.


Step through the wooden door is varnished brown ball is a room neatly arranged, clean. On the left is a cute pink poppy tail. Lying on it, I feel very comfortable and amused because I can see the natural painting painted on the wall. Next to the bed is a large wooden bar with many small compartments. In the top compartment I put books, notebooks, watercolor boxes and pencils I bought for my birthday. The lower part is the house of the comic book guy. In the same is the story of Dorothy, in the middle is the story of Muralu outside is the fairy tales of Antigua. All are neatly arranged. On the right side of the room, he gave me a light blue painted chest of drawers with bright yellow borders. Both sides of the cabinet are large enough for children to wear school clothes and wear at home. The middle compartment has a transparent glass door. Among them is a collection of teddy bears, dolls and lots of beautiful bleachers of all shapes and sizes. They are my pride with friends to visit. Near the window, she gave him a set of plas chairs in green plas. Above the table is a neon lamp - a small lamp pedestal with a pink plas pen holder. And the chair has a back seat so I sit comfortably. In the morning, early sunshine through the door, shining on the table light shimmer. Along with the mischievous sisters, they to dance to the pens to write on the fragrant new paper.

The room is the world full of fun.

1 . there is a lamp in my bedroom 

2 , there is a bed in my bedroom

3 , There is a table in my bedroom

4 , There are some books in my bedroom

5 . There are some pens in my bedroom

6 . There are some papers in my bedroom 

9 tháng 3 2019

1: There are many beautiful villages in England       -     

\(\Rightarrow\)England ......has many beautiful villages........

2 : My house is not far from my school so I usually walk . -

\(\Rightarrow\)Because ..my house is not far from my school​, .I usually walk....................

3 : The Red river is 1,200 kilometers long . The Nile river is 6,437 kilometers long . -

\(\Rightarrow\)The Nile river is much ....longer than the Red River..............

10 tháng 12 2017

Có 18 cấu trúc:

  1. S + began / started + to V/ V-ing + time ago (nhận dạng cấu trúc: began/ started to V/ Ving: bắt đầu làm gì)
  2. S + last + Ved + time+ ago: Lần cuối cùng làm gì
  3. This is the first time + S +have/has+P2: Lần đầu làm gì
  4. This is the Superlative (…est/ most ADJ N) S +have/has+P2
  5. S + Be/V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: Quá....để cho ai làm gì...
  6. S + Be/V + so + adj/ adv + that + S + V+O: Quá... đến nỗi mà...
  7. It + Be/V + such + (a/an) + (adj) + N(s) + that + S + V +O: Quá... đến nỗi mà...
  8. S + Be/V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something : Đủ... cho ai đó làm gì...
  9. It’s adj (for Sb) to do sth: Ai đó làm gì như thế nào?
  10. S+ should/ ought to/ had better+ V
  11. Although/ Though/ Even though + clause (S+V)
  12. S + V + so that/ in order that+ S + V (chỉ mục đích)
  13. There’s no point in Ving: không đáng, không có ích khi làm gì?
  14. Các cấu trúc liên quan đến câu gián tiếp

  15. - Đề nghị: Suggest

    Shall we+ V..../Let's+ V.../How/What about+ Ving..../Why dont we + V ..

    => S+ suggested+ Ving: đề nghị cùng làm gì.

    Ví dụ: "Why don’t we go out for a walk?” said the boy.

    => The boy suggested going out for a walk

    - Gợi ý cho người khác: “Why don’t you+ Vo?

    => S+ suggested+ that+ S+ should/shouldn't+ V

    Ví dụ: “Why don’t you have a rest?” he said to her

    => He suggested that she should have a rest.

    - Cáo buộc : S accused Sb of doing sth

    “You stole the money on the table”, she said to him

    => She accused him of stealing the money on the table.

    - Thừa nhận hoặc phủ nhận

    S+ admitted/ denied+ Ving/ having P2.

    He said “Yes, I did”

    => He admitted stealing/ having stolen the money on the table

    He said: “ No, I didn’t”

    => He denied stealing/ having stolen the money on the table

    - Lời khuyên (should/ought to/ had better/ If I were you.../ Why don’t you)

    S + advised sb + (not) to V

    “If I were you, I would save some money” she said

    => She advised me to save some money.

    “You shouldn’t believe him” Jane said to Peter.

    => Jane advised Peter not to believe him.

    - Câu mời (Would you like......?)

  16. S+ offered Sb Sth
  17. S+ offered to do Sth
  18. S + invited sb+ to V
  19. Would you like a cup of coffee, Peter?” I said.

    => I offered Peter a cup of coffee.

    “Would you like me to clean the house for you” he said.

    => He offered to clean the house for me.

    “Would you like to go to the cinema with me tonight?” he said.

    => He invited me to go to the cinema with him that night.

    - Dặn dò: S + remember + to do Sth

    => S + don’t forget + to do Sth

    => S remind Sb to do Sth

    He told me: “Don’t forget to come here on time tomorrow”.

    => He reminded me to come there on time the next day.

    She said to all of us: “Remember to submit the report by this Thursday”

    => She reminded all of us to submit the report by that Thursday.

    - Cảm ơn: Thank Sb for Ving/ N

    “Thank you for helping me finish this project “ he said to us.

    => He thanked us for helping him finish that project.

    “ Thank you for this lovely present.” I said to him.

    => I thanked him for that lovely present.

    - Xin lỗi: S apologized to sb for Ving

    “Sorry, I broke your vase” he said to his mother.

    => He apologized to his mother for breaking her vase

    - Khen ngợi: S congratulated Sb on Ving

    “Congratulations! You won the first prize” he said to me.

    => He congratulated me on winning the first prize.

    - Đe dọa: S+ threatened (sb)+to V/ not to V : đe doạ (ai) làm gì

    He said " I will kill you if you don’t do that "-

    => He threatened to kill me if I didn’t do that

  20. 15.

  21. Chú ý đến các dạng cấu trúc trong câu điều kiện
  22. - Unless = If not.

    If you don’t have a visa, you can not come to America

    => Unless you have a visa, you can not come to America

    - Đảo ngữ trong điều kiện loại 1: Should+ S+ V

    + Loại 2: Were S+ Adj/N / to V

    + Loại 3: Had+ S+ (not) P2

    Đề thi minh họa 2015:

    You can ring this number whenever there is any difficulty.

    Should there be any difficulty, ring this number

  23. 16.

  24. Các cấu trúc liên quan đến so sánh:
  25. Cấu trúc tăng tiến cấp độ: The 8-year-old bride movie is more and more interesting.
  26. Cấu trúc càng… càng: The older he is, the less he wants to travel.
  27. 17.
  28. Các cấu trúc liên quan đến câu bị động trong tiếng anh
  29. - Have Sb do sth => have Sth done

    Ví dụ: We get him to look after our house when we are on business.

    => We get our house looked after (by him) when we are on business

    - Make Sb do sth-> Sb be made to do Sth

    The teacher made the students work hard.

    => The students were made to work hard.

    - People say S+ V

    => It be said that S+ V

    => S be said to V/ to have P2

    Ví dụ: People say that he drinks a lot of wine.

    => It is said that he drinks a lot of wine.

  30. 18.

  31. Các cấu trúc liên quan đến câu đảo ngữ.
  32. - Never will I speak to him again.

    - No sooner had I arrived home than the phone rang.

    - Hardly had I arrived home when the phone rang.

    - Only after posting the letter did I realize that I had forgotten to put on a stamp.

    - Not until I asked a passer-by did I know where I was = It was not until I asked a passer-by that I knew where I was.

    - Around the corner is the hospital.

  33. Sự chuyển đổi từ cấu trúc ngang bằng - so sánh hơn - so sánh hơn nhất:

    Ví dụ: Sally is the tallest girl in her class

    => No one in Sally’s class is as tall as her.

    => No one in Sally’s class is taller than her.

28 tháng 2 2018

S + had + p2 + O

Ex: When I arrive, they had left.

28 tháng 2 2018

I- THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ “TO BE”

Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng là “was” và “were”.

  1. Khẳng định:

S + was/ were

<pre> Trong đó: S (subject): chủ ngữ </pre>

CHÚ Ý:

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S = We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ:

  • I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.)

  • They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

  • Phủ định:

S + was/were + not

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

  • was not = wasn’t

  • were not = weren’t

Ví dụ:

  • She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

  • We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

  • Câu hỏi:

Were/ Was + S ?

<pre> Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t. </pre>

Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

  • Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

    <pre> Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) </pre>
  • Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

    <pre> Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) </pre>

II- CÔNG THỨC THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

  1. Khẳng định:

S + V-ed

<pre> Trong đó: S: Chủ ngữ V-ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo qui tắc hoặc bất qui tắc) </pre>

Ví dụ:

  • We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

  • He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

  • Phủ định:

S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ:

  • He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

  • We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

  • Câu hỏi:

Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

  • Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

    <pre> Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) </pre>
  • Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

    <pre> Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.) </pre>

III- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ:

  • They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.)

Ta thấy “tối hôm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động “tới nhà hát” đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.

  • The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)

Ta thấy “cách đây 2 giờ” là thời gian trong quá khứ và việc “máy bay cất cánh” đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.

IV- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN.

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

  • yesterday (hôm qua)

  • last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

  • ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

  • when: khi (trong câu kể)

V- CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở QUÁ KHỨ

  1. Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

  2. Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

  3. Ví du: watch – watched turn – turned want – wanted

  4. Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

  5. Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.

Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed

  • Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ: stop – stopped shop – shopped tap – tapped

NGOẠI LỆ: commit – committed travel – travelled prefer - preferred

  • Động từ tận cùng là “y”:

  • Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ: play – played stay - stayed

  • Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied cry - cried

  1. Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

26 tháng 10 2016

 

I went to the countryside to visited my granparents

=> Visit

26 tháng 10 2016

"I went to the countryside to visited my granparents"

-> I went to the countryside to visit my granparents.

Dùng cấu trúc "go to somewhere to do something"

12 tháng 7 2018

THE PARK HAS TREES AND FLOWERS.

MY HOUSE HAS A CAT.

MY CLASSROOM HAS A BOARD.

K MK NHA.

12 tháng 7 2018

1. The park has the trees and the flowers

2. My house has a cat

3. My class room has a board

Nhanh và đúng bn nhé!

9 tháng 11 2018

make friends with yourself