Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
mày ngu hả con Huỳnh Châu Giang?? Tất cả các loại quả mày ăn đều có nguyên tử bên trong đấy con ạ
Bạn có hiểu chử Việt Nam không viết ra tiếng anh là :
Do you understand Vietnamese?
Bài 1 viết đoạn văn tả ngôi nhà tương lai bằng tiếng Anh
It will be a great joy or happiness for everyone if we can own a house designed by ourselves. A house in my dream is not necessarily a large house, as long as it fits my style and character. A house located on the outskirts of town will be very suitable for me to enjoy a serene life. It will be a two- storey house facing west-south side. Moreover, my house can not be lack of a large garden surrounded by thousands of different colors of flowers and fruits. I it the most when having a breakfast or enjoying night views in my own garden. Simplicity is beauty, this explains why I would prefer an airy space rather than a well- equipped house. However, the house should have basic necessities in the kitchen and bathroom to serve all my demands in daily life. In addition, I will use bright color tones for the whole house, especially my bedroom to make it more spacious. My bedroom will be more perfect and ideal if it has a balcony where i could smell the fragrance from the garden as well as enjoy the sound of the birds in the morning. Besides, I also have an intention of having a small garage and storage. In conclusion, nothing but a suitable house for my lifestyles will fulfill my future dream.
Dịch:
Đó là một niềm vui hay niềm hạnh phúc của mỗi người nếu chúng ta có thể sở hữu một căn nhà được thiết kế bởi chính mình. Căn nhà mơ ước của mình không nhất thiết phải là một căn nhà rộng lớn, miễn là nó phù hợp với phong cách sống và tính cách của bản thân mình. Một căn nhà nằm ở ngoại ô của thị trấn sẽ rất phù hợp với mình để tận hưởng một cuộc sống yên bình. Đó sẽ là một căn nhà hai tầng quay hướng đông nam. Căn nhà của mình không thể thiếu một khu vườn rộng được bao quanh bởi hàng nghìn màu sắc của những bông hoa và cây trái. Mình rất thích khi có một bữa ăn sáng hay tận hưởng vẻ đẹp của cảnh vật ban đêm ở trong chính khu vườn của mình. Đơn giản chính là vẻ đẹp, đó là lí do vì sao mình thích có một không gian thoáng đãng hơn là một căn nhà hiện đại. Tuy vậy thì căn nhà của mình cũng cần có đủ những đồ dùng thiết yếu nhất trong nhà tắm, nhà ăn để phục vụ những nhu cầu trong cuộc sống hằng ngày của mình. Thêm vào đó, mình muốn sử dụng tông màu sáng cho căn nhà của mình, đặc biệt là phòng ngủ để khiến nó trông rộng rãi hơn. Căn phòng ngủ sẽ trở nên tuyệt vời và lí tưởng hơn nếu nó có một ban công, nơi mình có thể tận hưởng những hương thơm từ khu vườn cũng như nghe tiếng chim hót vào mỗi buổi sớm. bên cạnh đó, mình cũng có dự định xây một ga-ra và một nhà kho nhỏ. Tóm lại, có một căn nhà phù hợp với phong cách sống của mình sẽ là điều tuyệt vời và lấp đầy những ước mơ tương lai của mình.
Bài viết 1: Viết một đoạn văn miêu tả về người bạn thân (Nữ):
My best friend in high school is Lan. Lan sits next to me in class, eats with me at break time, and hangs out with me after school. She has long and beautiful hair; my mother always says that I need to pay more attention to my hair so it can be pretty as hers. I am good at English while Lan is excellent in Math, therefore we can help each other every time one of us has trouble in understanding those subjects. Besides our study, Lan is always by my side whenever I feel upset. I tell her everything, and only her can know my true feelings. We have been best friends since our young age, and I will keep this friendship forever.
Dịch:
Bạn thân nhất ở trường của tôi là Lan. Lan ngồi cạnh tôi trong lớp, ăn cùng tôi vào giờ giải lao, và cùng đi chơi với tôi sau giờ tan trường. Cô ấy có mái tóc dài và đẹp, mẹ tôi luôn bảo rằng tôi cần chú ý đến mái tóc của tôi nhiều hơn để nó có thể được đẹp như tóc Lan. Tôi giỏi tiếng Anh còn Lan giỏi Toán, vậy nên chúng tôi có thể giúp đỡ lẫn nhau mỗi khi một trong hai chúng tôi gặp rắc rối trong những môn đó. Bên cạnh việc học, Lan luôn bên cạnh tôi mỗi khi tôi buồn. Tôi kể Lan nghe nghe mọi thứ, và chỉ có Lan biết được cảm giác thật sự của tôi. Chúng tôi đã là bạn kể từ khi cả hai còn nhỏ, và tôi sẽ giữ tình bạn này mãi mãi.
Bài viết về 1 chuyến đi picnic dã ngoại bằng tiếng Anh - Chuyến dã ngoại cùng với lớp
Last Sunday, my class organized a trip to Son Tinh Island camp. We set off at 5 hours and it took us 3 hours to get there. On arrival, everyone was quite excited and happy. That day, the weather was very beautiful, the air here is fresh. On the island there are many stilt houses and swings. We were assigned to build tents. Then, all of us paripated in some amazing games such as cat chasing mouse, hide and seek, ... Everyone was all excited and active. Someone losing must receive fines, that make the cow face. It looks so funny. On that day, the teacher also celebrated a birthday for some of our classmates. At noon, most people feel hungry, we return to the tent, eat the food prepared from the day before, then, tell stories and sing, take pictures together. In the afternoon, we were cruising by boat. This was the first time I've experienced go on water surface, it feels great. At 5 o'clock, we all had to arrange luggage to come back home. I bought myself some lovely souvenirs. On the way, looking at the island away, I hope that there will be more interesting excursions this.
Dịch
Chủ nhật tuần trước, lớp mình tổ chức một chuyến đi dã ngoại đến đảo Sơn Tinh camp. Chúng mình xuất phát từ lúc 5 giờ và phải mất 3 tiếng mới đến nơi. Trên đường đi, mọi người đều khá hồi hộp và háo hức. Hôm ấy, trời rất đẹp, không khí trong lành. Trên đảo có rất nhiều nhà sàn và xích đu. Chúng mình được phân công dựng lều. Sau đó, mình tham gia những trò chơi tập thể như mèo đuổi chuột, bịt mắt bắt dê,... Các bạn đều rất hào hứng và thích thú. Một số bạn thua phải chịu phạt, làm mặt con bò rất buồn cười. Hôm ấy, cô giáo còn tổ chức sinh nhật cho một số bạn trong lớp. Đến trưa, đa số mọi người đều cảm thấy đói, chúng mình trở về lều, ăn những thức ăn đã được chuẩn bị sẵn từ hôm trước, sau đó, ngồi kể chuyện và ca hát, chụp ảnh chung. Buổi chiều, chúng mình được dạo biển bằng tàu thủy. Đây là lần đầu mình được trải nghiệm đi trên mặt nước, cảm giác vô cùng tuyệt vời. Đến 5 giờ, mọi người phải thu xếp hành lí để trở về, mình mua được một số món quà lưu niệm nhỏ. Trên đường đi, nhìn bóng hòn đảo xa dần, mình mong rằng sẽ có nhiều hơn nữa những chuyến dã ngoại lí thú như vầy.
Học tốt nha !!!!
Viết đoạn văn ngắn bằng tiếng anh nói về chương trình mà em yêu thích
===> Brighter Future "is a television program of my favorite. Program profound humanitarian, helping the unfortunate lives, wants children to get a home, a chance to go to school. Program as a bridge between the people to live in affluence with solitary children, disadvantaged ... It also brought a precious tradition of the nation: "Nhuong Com will dress". And particularly, it is also a chance for the young know look at the children in the program to strive for in life and learning.
CHÚC BẠN HỌC TỐT
mình không hieu bạn dịch ra tv luôn đi rồi mình tich cho
apartment /əˈpɑrt·mənt/ và flat /flæt/ (n): căn hộ
Hai từ này thường được sử dụng với cùng một nghĩa là “căn hộ”. Tuy nhiên, theo thói quen, có nơi thì những căn hộ nhỏ được gọi là apartment và những căn hộ lớn hơn, có thế chiếm diện tích cả một tầng sẽ được gọi là flat.
- condominium /ˌkɑn·dəˈmɪn·i·əm/ (n): chung cư
- penthouse /ˈpent·hɑʊs/ (n): tầng trèn cùng của một tòa nhà cao tầng
- basement apartment /ˈbeɪs·mənt əˈpɑrt·mənt/ (n): căn hộ tầng hầm
- houseboat /ˈhɑʊsˌboʊt/ (n): nhà thuyền
- villa /ˈvɪl·ə/ (n): biệt thự
- cable television (TV cable) /ˈkeɪ·bəl ˈtel·əˌvɪʒ·ən/ (n): truyền hình cáp
- fridge /frɪdʒ/ (n): tủ lạnh
- wifi (Wireless Fidelity) /ˈwɑɪˈfɑɪ/: hệ thống mạng không dây sử dụng sóng vô tuyến
- wireless /ˈwɑɪər·ləs/ (adj, n): vô tuyến điện, không dây
- wireless TV /ˈwɑɪər·ləsˌtiːˈviː/(n) ti vi có kết nối mạng không dây
- appliance /əˈplɑɪ·əns/ (n): thiết bị, dụng cụ
- automa /ˌɔ·t̬əˈmæt̬·ɪk/ (adj): tự động
- castle /ˈkæs·əl/ (n): lâu đài
- comfortable /ˈkʌm·fər·t̬ə·bəl/ (adj): đầy đủ, tiện nghi
- dry /drɑɪ/ (v): làm khô, sấy khô
- helicopter /ˈhel·ɪˌkɑp·tər/ (n): máy bay trực thăng
- hi-tech /ˈhɑɪˈtek/ (adj): kỹ thuật cao
- iron /aɪrn/ (v): bàn là, ủi (quần áo)
- look after /lʊk ˈæf tər/ (v): trông nom, chăm sóc
- modern /ˈmɑd·ərn/ (adj): hiện đại
- motorhome /ˈməʊtəˌhəʊm/ (n): nhà lưu động (có ôtô kéo)
- skyscraper /ˈskɑɪˌskreɪ·pər/ (n): nhà chọc trời
- smart /smɑːrt/ (adj): thông minh
- solar energy /ˌsoʊ.lɚ ˈen.ɚ.dʒi/ (n) năng lượng mặt trời
- space /speɪs/ (n) không gian vũ trụ
- special /ˈspeʃ·əl/ (adj) đặc biệt
- UFO /ˌjuː.efˈoʊ/ viết tắt của từ Unidentified Flying Object (n) vật thể bay, đĩa bay
Answer
- The environment is a combination of natural and social elements that surrounds the outside of a system or an individual. They affect this system and determine its trend and status. An environment can be considered as a set, in which the system under consideration is a subset.
- The environment contains the natural element and the physical element of the element making the relationship of the relationship, be around human, has the effect to life, product, exists, development of human and natural .
Hãy cùng nhau bảo vệ Earth-chan :3 Avatar của mình chủ đề cũng là bảo vệ môi trường Trái đất (●´∀`●)
-Môi trường là gì?
Trả lời: The environment is a combination of natural and social elements that surrounds the outside of a system or an individual.
-Khái niệm về môi trường?
Trả lời:
Human living environment according to function is divided into categories:
* The natural environment includes natural factors such as physics, chemistry, biology, human survival, but also more or less humanly influenced. It is the sunlight, mountain river, sea, air, animals, plants, soil, water ... The natural environment gives us breathable air, land to build houses, transplant , provide human resources for the production, consumption and storage, assimilate the waste, provide beautiful scenery to entertain, enrich the human life .
* The social environment is the totality of relations between people. These are the laws, institutions, commitments, regulations, assessments ... at different levels such as United Nations, Association of States, States, Provinces, Districts, Offices, Villages Family, family, group, religious organizations, mass organizations ... Social environment orientates human activities in a certain framework, creating collective strength to facilitate the Developing, making human life different from other creatures.
* In addition, the concept of artificial environment, including all human factors, is made up into the comforts of life, such as cars, aircraft, housing, urban areas, artificial parks ...
The environment in a broad sense is all the natural and social factors necessary for human living and production, such as natural resources, air, land, water, light, landscapes, relations society...
The environment in a narrow sense does not take into account natural resources, but only natural and social factors that directly relate to the quality of human life. For example, the student's environment consists of a school with teachers, friends, school rules, classrooms, playgrounds, laboratories, school gardens, social organizations such as the Youth Union, families, families, villages with unspecified regulations, word of mouth but still recognized, enforced and administrative agencies at all levels with laws, decrees, circulars, regulations.
In short, the environment is all around us, giving us the basis to live and grow.
TÊN CÁC NƯỚC HẢ BẠN/
nhà hát ESPLANADE(SINGAPORE)
cao nguyên CAMERON(MALAISIA)
MELAKA(MALAISIA)
SENTOSA(SINGAPORE)
PARIS(FRANCE)
BEIJING(CHINA)
vườn thú đêm NIGHT SAFARI (SINGAPORE)
vườn chim JURONG(SINGAPORE)
đảo KUSU(SINGAPORE)
GARDENS BY THE BAY(SINGAPORE)
10 địa danh nhé ,chờ chút