A. Uống nước...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 4 2017

Khi ta ăn cháo hay uống sữa, sự biến đổi các loại thức ăn này trong khoang miệng bao gồm :
- Với cháo: thấm một ít nước bọt, một phần tinh bột trong cháo bị men amilaza phân giải thành đường mantôzơ.
- Với sữa : thấm một ít nước bọt, sự tiêu hóa hóa học không diễn ra ờ khoang miệng do thành phần hóa học của sữa là prôtêin và đường đôi hoặc đường đơn.

8 tháng 4 2017

Khi ta ăn cháo hay uống sữa, sự biến đổi các loại thức ăn này trong khoang miệng bao gồm :
- Với cháo: thấm một ít nước bọt, một phần tinh bột trong cháo bị men amilaza phân giải thành đường mantôzơ.
- Với sữa : thấm một ít nước bọt, sự tiêu hóa hóa học không diễn ra ờ khoang miệng do thành phần hóa học của sữa là prôtêin và đường đôi hoặc đường đơn.

8 tháng 4 2017

Trong các thói quen ăn uống khoa học, em đã có thói quen ăn chín uống sôi, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh. Em chưa có thói quen ăn chậm nhai kĩ, vì ăn nhanh và sau khi ăn còn chạy nhảy..v..v

8 tháng 4 2017

Trong các thói quen ăn uống khoa học, em đã có thói quen ăn chín uống sôi, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.

Em chưa có thói quen ăn chậm nhai kĩ, vì ăn nhanh và sau khi ăn còn chạy nhảy..v..v

CHƯƠNG VII: BÀI TIẾT Câu 1. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ?A. Nước mắt      B. Nước tiểu               C. Phân      D. Mồ hôiCâu 2. Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ?A. Ống dẫn nước tiểu      B. Ống thận     C. Ống đái         D. Ống gópCâu 3. Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng bao nhiêu đơn vị chức năng ?A. Một tỉ ...
Đọc tiếp
CHƯƠNG VII: BÀI TIẾT
 
Câu 1. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ?
A. Nước mắt      B. Nước tiểu               C. Phân      D. Mồ hôi
Câu 2. Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ?
A. Ống dẫn nước tiểu      B. Ống thận     C. Ống đái         D. Ống góp
Câu 3. Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng bao nhiêu đơn vị chức năng ?
A. Một tỉ      B. Một nghìn             C. Một triệu      D. Một trăm
Câu 4. Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là
        A. bóng đái.  B. thận.    C. ống dẫn nước tiểu.    D. ống đái.
Câu 5. Chọn số liệu thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau : Ở người, thận thải khoảng … các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu (trừ khí cacbônic).
A. 80%              B. 70%                    C. 90%         D. 60%
Câu 6. Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết ?
A. Ruột già      B. Phổi        C. Thận      D. Da
Câu 7. Thông thường, lượng nước tiểu trong bóng đái đạt đến thể tích bao nhiêu thì cảm giác buồn đi tiểu sẽ xuất hiện ?
A. 50 ml      B. 1000 ml C. 200 ml      D. 600 ml
Câu 8. Thành phần của nước tiểu đầu có gì khác so với máu ?
A. Không chứa các chất cặn bã và các nguyên tố khoáng cần thiết
B. Không chứa chất dinh dưỡng và các tế bào máu
C. Không chứa các tế bào máu và prôtêin có kích thước lớn
D. Không chứa các ion khoáng và các chất dinh dưỡng
Câu 9. Việc làm nào dưới đây có hại cho hệ bài tiết ?
A. Uống nhiều nước B. Nhịn tiểu
C. Đi chân đất D. Không mắc màn khi ngủ
Câu 10. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần lưu ý điều gì ?
A. Đi tiểu đúng lúc B. Tất cả các phương án còn lại
C. Giữ gìn vệ sinh thân thể D. Uống đủ nước
Câu 11. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần tránh điều gì sau đây ?
A. Ăn quá mặn, quá chua B. Uống nước vừa đủ
C. Đi tiểu khi có nhu cầu D. Không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độc
Câu 12. Tác nhân nào dưới đây có thể gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu ?
A. Khẩu phần ăn uống không hợp lí B. Vi sinh vật gây bệnh
C. Tất cả các phương án còn lại D. Các chất độc có trong thức ăn
Câu 13. Các tế bào ống thận có thể bị đầu độc bởi tác nhân nào sau đây ?
A. Thủy ngân      B. Nước C. Glucôzơ      D. Vitamin
1

Câu 1. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ?

A. Nước mắt      B. Nước tiểu               C. Phân      D. Mồ hôi

Câu 2. Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ?

A. Ống dẫn nước tiểu      B. Ống thận     C. Ống đái         D. Ống góp

Câu 3. Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng bao nhiêu đơn vị chức năng ?

A. Một tỉ      B. Một nghìn             C. Một triệu      D. Một trăm

Câu 4. Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là 

      A. bóng đái.  B. thận.    C. ống dẫn nước tiểu.    D. ống đái.

Câu 5. Chọn số liệu thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau : Ở người, thận thải khoảng … các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu (trừ khí cacbônic).

A. 80%              B. 70%                    C. 90%         D. 60%

Câu 6. Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết ?

A. Ruột già      B. Phổi        C. Thận      D. Da

Câu 7. Thông thường, lượng nước tiểu trong bóng đái đạt đến thể tích bao nhiêu thì cảm giác buồn đi tiểu sẽ xuất hiện ?

A. 50 ml       B. 1000 ml C. 200 ml       D. 600 ml

Câu 8. Thành phần của nước tiểu đầu có gì khác so với máu ?

A. Không chứa các chất cặn bã và các nguyên tố khoáng cần thiết

B. Không chứa chất dinh dưỡng và các tế bào máu

C. Không chứa các tế bào máu và prôtêin có kích thước lớn

D. Không chứa các ion khoáng và các chất dinh dưỡng

Câu 9. Việc làm nào dưới đây có hại cho hệ bài tiết ?

A. Uống nhiều nước B. Nhịn tiểuC. Đi chân đất D. Không mắc màn khi ngủ

Câu 10. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần lưu ý điều gì ?

A. Đi tiểu đúng lúc

B. Tất cả các phương án còn lại

C. Giữ gìn vệ sinh thân thể

D. Uống đủ nước

Câu 11. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần tránh điều gì sau đây ?

A. Ăn quá mặn, quá chua B. Uống nước vừa đủC. Đi tiểu khi có nhu cầu D. Không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độc

8 tháng 4 2017

Có nhìu cách nhưng tốt nhất là lập thời gian biểu về chế độ ăn

có thể VD như:

1Ăn 3 bữa đúng giờ. Điều này rất quan trọng vì nó giúp ngăn ngừa mệt mỏi và duy trì hoạt động của cơ thể ở mức tốt nhất.

2. Một bữa ăn sáng lành mạnh. Bao gồm ngũ cốc và trái cây. Hãy thử một loại ngũ cốc nhiều chất xơ với sữa ít chất béo và chuối thái lát.

3. Chia nhiều bữa phụ trong ngày để giảm áp lực cho hệ tiêu hoá.

4. Ăn nhẹ (miếng trái cây, bánh quy với bơ đậu phộng…) giữa các bữa chính để kiềm chế cơn thèm ăn và bổ sung năng lượng cho cơ thể.

5. Đừng bao giờ để cơ thể có cảm giác quá đói để rồi ăn thật nhiều vào bữa ăn.

6. Uống nước hoặc có một bát nhỏ canh trước bữa ăn sẽ giúp giảm tình trạng ăn quá nhiều.

7. Ăn chậm và nhai kỹ không chỉ là cách thưởng thức món ăn mà còn hỗ trợ rất tốt cho hệ tiêu hoá.

8. Tăng cường các protein từ các loại hạt, đậu, ngũ cốc và các rau mầm.

9. Chọn sữa ít béo, thịt nạc trắng hoặc cá tự nhiên làm nguồn protein cho cơ thể.

10. Kết hợp rau và ngũ cốc với một lượng nhỏ protein để đạt hiệu quả tốt nhất.

11. Chọn các loại ngũ cốc nguyên cám.

12. Chọn nhiều loại trái cây và rau có màu sắc đậm, nổi bật như màu cam của cà rốt hay xanh thẫm của rau bina. Đây là những loại rau củ rất giàu dưỡng chất.

13. Chọn các sản phẩm hữu cơ để giảm thiểu sự dung nạp hoá chất.

14. Tránh thực phẩm chế biến sẵn vì chúng có những thành phần đã bị thay đổi.

15. Muối biển giống với muối cơ thể nhất và rất sạch.

16. Hạn chế ăn đường hoặc sử dụng các loại chưa tinh chế như mật ong.

17. Uống nhiều nước lọc để hỗ trợ quá trình thải độc của cơ thể.

19. Ăn ít vào buổi tối.

20. Mỗi ngày ăn ít nhất 1 bữa với gia đình.

8 tháng 4 2017

Em sẽ lập thời khóa biểu hợp lí cho việc hoc tập ở nhà, để sau khi ăn có thời gian nghỉ ngơi và đề ra khẩu phần ăn hợp lí .

3 tháng 8 2021

là A nha bạn !!!

Học tốt nhé ~

3 tháng 8 2021

lộn D nha 

học tốt ~

8 tháng 4 2017

Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc và có hại cho hệ hô hấp như sau :
— CO2 : Chiếm chỗ của 02 trong hồng cầu, làm cho cơ thể ở trạng thái thiếu 02, đặc biệt khi cơ thể hoạt động mạnh.
- N02 : Gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí ; có thể gây chết ở liều cao.
- Nicôtin : Làm tê liệt lớp lông rung trong phế quản, giảm hiệu quả lọc sạch không khí; có thể gây ung thư phổi.

8 tháng 4 2017

Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc và có hại cho hệ hô hấp như sau :
— CO2 : Chiếm chỗ của 02 trong hồng cầu, làm cho cơ thể ở trạng thái thiếu 02, đặc biệt khi cơ thể hoạt động mạnh.
- N02 : Gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí ; có thể gây chết ở liều cao.
- Nicôtin : Làm tê liệt lớp lông rung trong phế quản, giảm hiệu quả lọc sạch không khí; có thể gây ung thư phổi.

Chọn những từ hoặc cụm từ được liệt kê dưới đây: Có thai, sinh con, nhau, thụ tinh, sự rụng trứng, trứng, mang thai, tử cung, làm tổ điền vào chỗ trống trong các thông tin sau: 1. Kinh nguyệt lần đầu là dấu hiệu cho thấy nữ giới đã đến tuổi có khả năng ……….. và ………… 2. Hằng tháng, một ………. chín và rụng từ một trong hai buồng trứng. 3. Hiện tượng trứng chín rời...
Đọc tiếp

Chọn những từ hoặc cụm từ được liệt kê dưới đây:

Có thai, sinh con, nhau, thụ tinh, sự rụng trứng, trứng, mang thai, tử cung, làm tổ điền vào chỗ trống trong các thông tin sau:

1. Kinh nguyệt lần đầu là dấu hiệu cho thấy nữ giới đã đến tuổi có khả năng ……….. và …………

2. Hằng tháng, một ………. chín và rụng từ một trong hai buồng trứng.

3. Hiện tượng trứng chín rời khỏi buồng trứng được gọi là ………

4. Trứng gặp tinh trùng trong ống dẫn trứng, sẽ xảy ra hiện tượng ……… và phụ nữ sẽ ………..

5. Trứng đã thụ tinh bắt đầu phân chia, đồng thời di chuyển đến …………

6. Để có thể phát triển thành thai, trứng đã thụ tinh cần phải bám và ……… trong lớp niêm mạc tử cung. Nơi bám đó sẽ phát triển thành ………… để nuôi dưỡng thai.

7. Sự ………. kéo dài trong khoảng 280 ngày và đứa trẻ được sinh ra.

6
9 tháng 4 2017

1. Kinh nguyệt lần đầu là dấu hiệu cho thấy nữ giới đã đến tuổi có khả năng có thaisinh con

2. Hằng tháng, một trứng chín và rụng từ một trong hai buồng trứng.

3. Hiện tượng trứng chín rời khỏi buồng trứng được gọi là sự rụng trứng

4. Trứng gặp tinh trùng trong ống dẫn trứng, sẽ xảy ra hiện tượng thụ tinh và phụ nữ sẽ mang thai

5. Trứng đã thụ tinh bắt đầu phân chia, đồng thời di chuyển đến trứng

6. Để có thể phát triển thành thai, trứng đã thụ tinh cần phải bám và tử cung trong lớp niêm mạc tử cung. Nơi bám đó sẽ phát triển thành nhau để nuôi dưỡng thai.

7. Sự làm tổ kéo dài trong khoảng 280 ngày và đứa trẻ được sinh ra.

9 tháng 4 2017

1. Có thai và sinh con ; 2. trứng ; 3. sự rụng trứng

4. thụ tinh ; 5. và 9 mang thai ; 6. tử cung ; 7. làm tổ; 8. nhau.


26 tháng 12 2021

A bạn nhé

Câu 1: Chọn thuật ngữ thích hợp ỏ cột A để điền vào chỗ trống ở cột B (chỉ ghi rõ số thứ tự tương ứng với thuật ngữ đã chọn) ở bảng 61 Bảng 61. Cấu tạo và chức năng của các bộ phận trong cơ quan sinh dục nữ A B 1. Buồng trứng 2. Tử cung / dạ con 3. Ống dẫn trứng 4. Phễu của ống dẫn trứng 5. Kinh nguyệt, hành kinh 6. Sự...
Đọc tiếp

Câu 1: Chọn thuật ngữ thích hợp ỏ cột A để điền vào chỗ trống ở cột B (chỉ ghi rõ số thứ tự tương ứng với thuật ngữ đã chọn) ở bảng 61

Bảng 61. Cấu tạo và chức năng của các bộ phận trong cơ quan sinh dục nữ

A

B

1. Buồng trứng

2. Tử cung / dạ con

3. Ống dẫn trứng

4. Phễu của ống

dẫn trứng

5. Kinh nguyệt, hành kinh

6. Sự rụng trứng

7. Ống dẫn nước tiểu

8. Tuyến tiền đình

9. Thể vàng

a. …… ở nữ là một đường riêng biệt với âm đạo

b. …… tiết dịch nhờn để bôi trơn âm đạo

c. Tử cung được thông với ………

d. Khi trứng chín, bao noãn vỡ ra để trứng thoát ra ngoài, đó là…..

e. Trứng được tiếp nhận vào ống dẫn trứng thông qua …….

g. Trứng đã được thụ tinh trong ống dẫn trứng sẽ vừa phân chia, vừa di chuyển xuống ……. để làm tổ và phát triển thành thai.

h. Cùng với trứng chín, hoocmon buồng trứng làm niêm mạc tử cung trở nên xốp và xung huyết, chuẩn bị cho trứng thụ tinh đến làm tổ. Nếu trứng không được thụ tinh thì ……  sẽ thoái hóa sau 14 ngày và lớp niêm mạc sẽ bong ra, gây hiện tượng ………..

 

 

11
9 tháng 4 2017

Câu 1. Đáp án : 1.h ; 2. i ;3. c ; 4. g ; 5. d ; 6. b ; 7. k và e.

9 tháng 4 2017

Đáp án : 1.h ; 2. i ;3. c ; 4. g ; 5. d ; 6. b ; 7. k và e.

8 tháng 4 2017

Câu 2. Để nâng cao chất lượng bữa ăn cần :
— Xây dựng kinh tế gia đình phát triển để đáp ứng nhu cầu ăn uống của gia đình.
- Làm cho bữa ăn hấp dẫn. ăn ngon miệng bằng cách :
+ Chế biến hợp khẩu vị.
+ Bàn ăn và bát đũa sạch.
+ Bày món ăn đẹp, hấp dẫn.
+ Tinh thần sảng khoái, vui vẻ. 

8 tháng 4 2017

Để nâng cao chất lượng bữa ăn cần :

— Xây dựng kinh tế gia đình phát triển để đáp ứng nhu cầu ăn uống của gia đình.

– Làm cho bữa ăn hấp dẫn. ăn ngon miệng bằng cách :

+ Chế biến hợp khẩu vị

. + Bàn ăn và bát đũa sạch.

+ Bày món ăn đẹp, hấp dẫn.

+ Tinh thần sảng khoái, vui vẻ.