K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 1 2022

Tham khảo

 

- Cần xác định thời gian trong lịch sử vì:

Lịch sử là những gì đã xảy ra trong quá khứ theo trình tự thời gian. Muốn hiếu và dựng lại lịch sử, cần sắp xếp tất cả sự kiện theo đúng trình tự của nó.Để đo đếm được thời gian, ta cần biết cách tỉnh. Từ xa xưa, các dân tộc đã sáng tạo ra nhiều cách đo thời gian khác nhau.
5 tháng 1 2022

– Cần xác định thời gian trong lịch sử vì:

Lịch sử là những gì đã xảy ra trong quá khứ theo trình tự thời gian. Muốn hiểu và dựng lại lịch sử, cần sắp xếp tất cả sự kiện theo đúng trình tự của nó.Để đo đếm được thời gian, ta cần biết cách tính. Từ xa xưa, các dân tộc đã sáng tạo ra nhiều cách đo thời gian khác nhau.
17 tháng 8 2018

Chúng ta phải xác định thời gian trong lịch sử vì:

Hỏi đáp Lịch sử

Dựa vào đâu để xác định thời gian:

Hỏi đáp Lịch sử

18 tháng 8 2018

1. Tại sao phải tính thời gian?

Lịch sử loài người bao gồm muôn vàn sự kiện, xảy ra vào những thời gian khác nhau. Con người, nhà cửa, làng mạc, phố xá, xe cộ ... đều ra đời, đổi thay. Xã hội loài người cũng vậy. Muốn hiểu và dựng lại lịch sử, phải sắp xếp tất cả các sự kiện đó lại theo thứ tự thời gian.

Như vậy, việc xác định thời gian là thực sự cần thiết.

2.Dựa vào đâu để xác định thời gian?

Từ xưa, con người đã nghĩ đến chuyện ghi lại những việc mình làm, từ đó nghĩ ra cách tính thời gian. Họ đã nhận thấy nhiều hiện tượng tự nhiên lặp đi, lặp lại một cách thường xuyên, như hết sáng đến tối, hết mùa nóng đến mùa lạnh ... Những hiện tượng này có quan hệ chặt chẽ với hoạt động của Mặt Trời và Mặt Trăng. Cơ sở để xác định thời gian được bắt đầu từ đây.

24 tháng 10 2016
 

1.Lịch sử loài người bao gồm muôn vàn sự kiện, xảy ra vào những thời gian khác nhau. Con người, nhà cửa, làng mạc, phố xá, xe cộ ... đều ra đời, đổi thay. Xã hội loài người cũng vậy. Muốn hiểu và dựng lại lịch sử, phải sắp xếp tất cả các sự kiện đó lại theo thứ tự thời gian.
Như vậy, việc xác định thời gian là thực sự cần thiết.
Xác định thời gian xảy ra các sự kiện là một nguyên tắc cơ bản quan trọng trong việc tìm hiểu và học tập lịch sử.
Từ xưa, con người đã nghĩ đến chuyện ghi lại những việc mình làm, từ đó nghĩ ra cách tính thời gian. Họ đã nhận thấy nhiều hiện tượng tự nhiên lặp đi, lặp lại một cách thường xuyên, như hết sáng đến tối, hết mùa nóng đến mùa lạnh ... Những hiện tượng này có quan hệ chặt chẽ với hoạt động của Mặt Trời và Mặt Trăng. Cơ sở để xác định thời gian được bắt đầu từ đây.

2
Những người cùng thị tộc đều làm chung, ăn chung, giúp đỡ lẫn nhau trong mọi công việc. Trong quá trình sinh sống, Người tinh khôn đã biết trồng rau, trồng lúa, biết chăn nuôi gia súc, làm đồ gốm, dệt vải từ sợi vỏ cây, biết làm đồ trang sức như vòng tay, vòng cổ. Con người không chỉ kiếm được thức ăn nhiều hơn mà còn sống tốt hơn, vui hơn

3

Chế độ mẫu hệ hay chế độ mẫu quyền là một hình thái tổ chức xã hội trong đó người phụ nữ, đặc biệt là người mẹ, giữ vai trò lãnh đạo, quyền lực và tài sản được truyền từ mẹ cho con gái. Trước đây chế độ mẫu hệ phổ biến ở hầu hết các dân tộc trên thế giới. Điều này được giải thích là do lịch sử tiến triển của loài người, đầu tiên sống hoang dã, cộng đồng nhiều khi con cái chỉ biết đến người mẹ không bao giờ biết bố là ai. Đến khi phát triển hơn một chút thì trong cuộc sống người đàn ông chỉ giữ vai trò mờ nhạt, họ chỉ đi săn bắn đem lại số thực phẩm quan trọng nhưng bấp bênh; trong khi người phụ nữ ở nhà trồng tỉa chăn nuôi đem lại sự ổn định. Tuy nhiên khi xã hội càng phát triển thì vai trò người đàn ông càng lớn, trở thành trụ cột gia đình. Điều này giải thích vì sao hiện tại các dân tộc trên thế giới hầu hết đều chuyển sang chế độ phụ hệ, chế độ mẫu hệ chỉ còn có ở các dân tộc thiểu số, kém phát triển.

Ở Việt Nam cũng vậy, chế độ mẫu hệ cũng chỉ còn tồn tại ở một số dân tộc vùng cao như Tây Bắc, Tây Nguyên...Nhưng có đặc điểm rất lạ là dù theo chế độ mẫu hệ nhưng Già làng, trưởng bản luôn luôn là người đàn ông.
Và người ta còn hay đùa là chính chế độ mẫu hệ mới chính xác vì cháu ngoại may ra mới chắc chắn là cháu mình.
Chế độ mẫu hệ cũng tồn tại trong xã hội của một số loài vật như ong, voi và cá voi
4 

Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thủy :
+ Biết sử dụng đồ trang sức.
+ Hình thành một số phong tục, tập quán.
- Việc chôn công cụ sản xuất theo người chết chứng tỏ xã hội bắt đầu phân hóa giàu nghèo...


Việc chôn công cụ theo người chết có ý nghĩa:
Thứ nhất: Người nguyên thủy quan niệm chết là chuyển sang thế giới khác và con người vẫn phải lao động (trần sao âm vậy).
Thứ hai: Thể hiện sự phát triển trong đời sống văn hóa - tinh thần của người nguyên thủy: tôn trọng người chết
Việc chôn công cụ sản xuất theo người chết đã giúp chúng ta hiểu đươc các giai đoạn phát triển của người nguyên thủy từ đó xác định được dấu tích và niên đại của người nguyên thủy trên đất nước ta.

24 tháng 10 2016

trả lời ngắn gọn hộ mk nhé

18 tháng 5 2021

Tham khảo nha em:

Thông thường, các sách sử hiện đại Việt Nam hay dùng từ Bắc thuộc để chỉ giai đoạn hơn một nghìn năm từ khi Hán Vũ Đế thôn tính nước Nam Việt của nhà Triệu (111 TCN) cho đến khi Khúc Thừa Dụ giành lại quyền tự chủ từ tay nhà Đường (905); nghĩa  gộp ba lần Bắc thuộc

Sử cũ gọi giai đoạn lịch sử này là thời Bắc thuộc vì: Từ 179 đến thế kỉ X, dân tộc ta liên tiếp chịu sự thống trị, ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc.

 

18 tháng 5 2021

- Từ năm 179 TCN đến thế thế kỷ X.

-Vì giai đoạn lịch sử này nước ta liên tiếp bị các triều đại phong kiến Trung Quốc đô hộ, nên sử cũ gọi giai đoạn lịch sử này là thời kỳ Bắc thuộc.

22 tháng 12 2021

Chọn D

19 tháng 9 2021

BN THAM KHẢO:

Lịch sử cung cấp dữ liệu về sự xuất hiện các tổ chức quốc gia, các vấn đề và các giá trị - đó là nguồn lưu trữ dữ liệu quan trọng duy nhất. ... Hơn nữa, học lịch sử giúp chúng ta hiểu về những thay đổi hiện tại và tương lai sẽ ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân đang như thế nào và những nguyên nhân liên quan.

Lịch sử cung cấp dữ liệu về sự xuất hiện các tổ chức quốc gia, các vấn đề và các giá trị - đó là nguồn lưu trữ dữ liệu quan trọng duy nhất. ... Hơn nữa, học lịch sử giúp chúng ta hiểu về những thay đổi hiện tại và tương lai sẽ ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân đang như thế nào và những nguyên nhân liên quan.

6 tháng 3 2023
Thời Nhà Tần (221-206 TCN):Năm 221 TCN, Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Quốc và đặt nền móng cho triều đại Tần.Tần Thủy Hoàng thực hiện xây dựng đường vệ tinh lớn nhất thế giới - Tường thành Trường Thành.Đặt ra hệ thống tôn giáo, pháp luật và chính sách tài chính, thuế quản lý hành chính.Thời Nhà Hán (206 TCN - 220 CN):Năm 206 TCN, triều đại Nhà Hán được thành lập sau khi Tần Thủy Hoàng qua đời.Lưu Bang, người đầu tiên trở thành Hoàng đế Hán, đã xây dựng các hệ thống hành chính, pháp luật, tiền tệ, giáo dục và văn hóa.Trong cuộc nổi dậy Hoàng Hạc, nhân dân cùng lên án triều đình tham nhũng, Hồ Quý Ly, cháu nội Hoàng Hạc, lên ngôi hoàng đế như là sự chấm dứt cho triều đại Hán.Thời Nam Bắc Triều (420-589):Thời kì này được chia thành hai triều đại, Bắc Triều và Nam Triều.Bắc Triều chịu tác động từ quân Tần - Tống, giun dịch tương đối khó khăn, nhưng Nanh Đế Kiến Thiên đã dẹp tan loạn ly gia hội, vượt qua khó khăn để thống nhất quốc gia.Triều đình Nam Triều phát triển nhanh về chính trị, kinh tế và văn hóa, với các đế chế phong kiến sáng tạo như vương quốc Lĩnh Nam, triều đại Lương, triều đại Chen.Thời Sui (581-618):Triều đại Sui được thành lập bởi Triệu Quang Phục - một vị tướng khai quốc tài ba.Sui Wendi tiến hành động thổ xây dựng kênh đào duy nhất nhân loại - Kênh Đại Đường, tạo sức bật cho kinh tế, giao thông và văn hóa của Trung Quốc.Thời Đường (618-907):Triều đại Đường được thành lập bởi Li Yuan, vị tướng yêu nước.Đường Tái Tổ tiến hành xây dựng Đông Tây Chỉ, giọng hát Ca trụ - kiểu nhạc đặc biệt của Tây Tạng.Tác phẩm thơ văn đình đám như "Văn Mãn Thập Nhất Thừa" và "Tang Tuyết Minh" cũng được sáng tác trong thời kì Đường.
14 tháng 2 2017

Đáp án A

Thời xưa, con người đã nghĩ đến chuyện ghi lại những việc mình làm, từ đó nghĩ ra cách tính thời gian. Họ nhận thấy nhiều hiện tượng tự nhiên lặp đi, lặp lại một cách thường xuyên như: hết sáng đến tối, hết mùa màng đên mùa lạnh, ... Những hiện tượng này có quan hệ chặt chẽ với hoạt động của Mặt Trời và Mặt Trăng. Cơ sở để xác định thời gian được bắt đầu từ đây.

câu 1:

Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ. Lịch sử còn có nghĩa là khoa học tìm hiểu và phục dựng lại những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ.

Môn Lịch sử là môn học tìm hiểu về lịch sử loài người và những hoạt động chính của con người trong quá khứ.

câu 2:

- Lịch sử cung cấp dữ liệu về sự xuất hiện các tổ chức quốc gia, các vấn đề và các giá trị - đó là nguồn lưu trữ dữ liệu quan trọng duy nhất. ... Hơn nữa, học lịch sử giúp chúng ta hiểu về những thay đổi hiện tại và tương lai sẽ ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân đang như thế nào và những nguyên nhân liên quan.

HT và $$$

6 tháng 10 2022

Câu 1:

Lịch sử  bao gồm những hoạt động của người tù khi xuất hiện đến nay.

Môn Lịch Sử là môn khoa học tìm hiểu về lịch sử loài người bao gồm toàn bộ những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ.

Câu 2:

Học lịch sử để biết được cội nguồn, tổ tiên, ông cha, làng xóm, ...

 

 

NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 NH 2021-2022Phân môn: Lịch sử 6Thời gian kiểm tra: tuần 10Câu 1: Vì sao cần học lịch sử?A. Biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương đất nước, hiểu được cha ông ta đã phải đấu tranh như thế nào để có được đất nước như ngày nay.B. Biết thêm nhiều kiến thứcC. Biết được các hoạt động tương lai của con ngườiD. Không cần thiết phải học lịch sửCâu 2:...
Đọc tiếp

NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 NH 2021-2022

Phân môn: Lịch sử 6

Thời gian kiểm tra: tuần 10

Câu 1: Vì sao cần học lịch sử?

A. Biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương đất nước, hiểu được cha ông ta đã phải đấu tranh như thế nào để có được đất nước như ngày nay.

B. Biết thêm nhiều kiến thức

C. Biết được các hoạt động tương lai của con người

D. Không cần thiết phải học lịch sử

Câu 2: Tư liệu hiện vật gồm

A. những câu truyện cổ.

B. các văn bản ghi chép, sách, báo, nhật kí.

C. những công trình, di tích, đồ vật.

D. truyền thuyết về cuộc sống của người xưa.

Câu 3: Cách tính thời gian theo dương lịch là

A. dựa vào sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất

B. dựa vào sự di chuyển của Mặt Trời quanh Trái Đất

C. dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trăng

D. dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời

Câu 4: Một thế kỉ có bao nhiêu năm?

A. 10 năm                                    

B. 100 năm

C. 1000 năm   

 D. 10 000 năm

Câu 5: Truyện “Sơn Tinh - Thủy Tinh” thuộc loại tư liệu gì?

     A. Tư liệu hiện vật

     B. Tư liệu lịch sử

     C. Tư liệu chữ viết

    D. Tư liệu truyền miệng

 Câu 6:  Lịch sử là gì ?

   A.  Lịch sử là những gì đang diễn ra.

   B. Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.

   C. Lịch sử là những gì chưa diễn ra.

   D. Lịch sử là những gì đã và đang diễn ra.

 Câu 7: Lịch chính thức của thế giới hiện nay dựa theo cách tính thời gian của

  A. bát quái lịch

  B. dương lịch

 C. ngũ hành lịch

 D. âm lịch

Câu 8: Âm lịch được tính bằng cách nào?

A. Sự di chuyển của mặt trăng xung quanh trái đất.

B. Sự di chuyển của trái đất xung quanh mặt trời

C. Sự di chuyển của mặt trời

D. Sự di chuyển của mặt trăng

Câu 9: Trước Công nguyên được tính từ khoảng thời gian nào?

 A. Sau năm 1 Công lịch

 B. Từ năm 0 Công lịch              

 C. Trước năm 0 Công lịch          

 D. Trước năm 1 Công lịch

 Câu 10: Năm 179 TCN cách năm 2021 bao nhiêu năm?

 A. 2.100 năm

 B. 2.200 năm

 C. 2.300 năm

 D. 2.400 năm

Câu 11: Người tối cổ xuất hiện ở Đông Nam Á, hóa thạch đầu tiên được tìm thấy ở đâu?

A. Lào

B. Malaysia

C.  Đảo Gia-va, Indonesia

D. Philippin

Câu 12: Người đứng thẳng (Homo Erectus) thuộc nhóm nào dưới đây?

A. Vượn cổ.                                            

B. Người tối cổ.                                      

C. Người thông minh.

D. Người tinh khôn.

Câu 13: Quá trình tiến hóa của loài người diễn ra như sau

A. vượn → Tinh tinh → Người tinh khôn.

B. vượn người → Người tối cổ → Người tinh khôn.

C. người tối cổ → Người cổ → Người tinh khôn.

D. người tối cổ → Người tinh khôn.

Câu 14: Hóa thạch răng người tối cổ có niên đại cách ngày nay 400.000 năm được tìm thấy ở Việt Nam thuộc địa điểm nào?

A.  Núi Đọ (Thanh Hóa)

B.  Xuân Lộc (Đồng Nai)

C.  Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn)

D.  An Khê (Gia Lai)

Câu 15:  Đâu là điểm tiến bộ hơn của Người tinh khôn so với Người tối cổ?

A. Chế tạo ra công cụ đá thô sơ.

B. Sống chủ yếu dựa vào hái lượm.

C. Biết trồng trọt, chăn nuôi.

D. Sống thành bầy gồm vài chục người.

Câu 16: Vượn người xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

 A. Khoảng từ 6 triệu đến 5 triệu năm cách ngày nay.

 B. Khoảng từ 5 triệu đến 4 triệu năm cách ngày nay.

C. Khoảng từ 4 triệu đến 3 triệu năm cách ngày nay.

D. Khoảng từ 3 triệu đến 2 triệu năm cách ngày nay.

Câu 17: Người tối cổ xuất hiện sớm nhất ở đâu?

A. Châu Á.          

B. Châu Âu.                  

C. Châu Mĩ.

D. Châu Phi.

Câu 18: Khoảng 4 triệu năm trước, một nhánh Vượn người đã phát triển thành.

A. Người tinh khôn

B. Người tối cổ.

C. Vượn Người

D. Người đứng thẳng

Câu 19: Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

A. Khoảng 1 triệu năm trước. 

B. Khoảng 500.000 năm trước.

C. Khoảng 150.000 năm trước.          

D. Khoảng 50.000 năm trước.

Câu 20: Công cụ lao động chính của người nguyên thủy là

A.  rìu tay, mảnh tước bằng đá

B.  rìu bằng đồng

C.  dao găm sắt

D.  mũi tên đồng

Câu 21: Tổ chức bầy người nguyên thủy gồm

A. nhiều thị tộc sống cạnh nhau

B. thị tộc, bộ lạc

C. vài gia đình sống cùng nhau, có sự phân công lao động giữa nam và nữ

D. các gia đình có quan hệ huyết thống sống cùng nhau

Câu 22: Đứng đầu thị tộc là

A. tộc trưởng.

B. bộ trưởng.

C. xóm trưởng.

D. tù trưởng.

Câu 23: Trong đời sống người nguyên thủy, đàn ông thường đảm nhận công việc gì?

A. Hái Lượm

B. Trồng trọt

C. Chăn nuôi

D. Săn bắt thú rừng

Câu 24: Nhờ đâu mà con người ngày càng tạo ra được nhiều lương thực, thức ăn đảm bảo cuộc sống?

A. Tạo ra lửa

B. Di chuyển nơi ở thường xuyên

C. Săn bắt, hái lượm

D. Lao đông và cải tiến công cụ lao động

Câu 25: Kim loại đầu tiên được con người phát hiện ra là

A. sắt

B. đồng đỏ

C. kẽm

D. bạc

Câu 26: Thuật luyện kim là

A. kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng kim loại

B.  kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng đá

C.  kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng gỗ

D.  chế tạo công cụ lao động bằng đất sét

Câu 27: Xã hội nguyên thủy kéo dài hàng triệu năm và trải qua mấy giai đoạn phát triển.

A. Hai giai đoạn phát triển

B. Ba giai đoạn phát triển

C. Bốn giai đoạn phát triển

D. Năm giai đoạn phát triển.

Câu 28: Nguyên liệu chính tạo ra công cụ lao động của người nguyên thủy là gì?

A. Đá

B. Gỗ

C. Xương

D. Kim khí

Câu 29: Công cụ lao động và vũ khí bằng kim loại ra đời sớm nhất ở

A. Tây Á và Đông Nam Á.    

B. Tây Á và Nam Mĩ.

C. Tây Á và Bắc Phi.

D. Tây Á và Nam Á.

Câu 30: Các nền văn hóa gắn với thời kì chuyển biến của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam là

A. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.

B. Sơn Vi, Gò Mun, Đồng Đậu.

C. Sa Huỳnh, Gò Mun, Phùng Nguyên.

D. Sa Huỳnh , Sơn Vi, Đồng Đậu

Câu 31: Kim loại được con người phát hiện ra vào khoảng thời gian nào?

A. Vào thiên niên kỉ I TCN.

B. Vào thiên niên kỉ V TCN.

C. Vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN.

D. Vào thiên niên kỉ VI TCN.

Câu 32: Công cụ lao động bằng chất liệu nào đã giúp người nguyên thuỷ mở rộng địa bàn cư trú?

A. Đá.        

B. Kim loại.

C. Gỗ.        

D. Nhựa.

 

Câu 33: Ai Cập bị quân La Mã thống trị vào năm nào?

A. Năm 30 TCN

B. Năm 40 TCN

C. Năm 50 TCN

D. Năm 60 TCN

Câu 34: Công trình kiến trúc nổi bật Lưỡng Hà cổ đại là

A. cung điện

B. chùa tháp

C. vườn treo Ba-Bi-Lon

D. lăng tẩm

Câu 35: Trong lĩnh vực toán học người Lưỡng hà đã phát minh ra hệ số đếm.

A. Hệ số đếm 50

B. Hệ số đếm 60

C. Hệ số đếm 70

D. Hệ số đếm 80

Câu 36: Ai là người có quyền lực tối cao ở đất nước Ai Cập cổ đại

A. các quan đại thần

B. những người giàu có

C. pha-ra-ong

D. những người kế vị

Câu 37: Đây là một công trình kiến trúc cao 147m, được tạo nên từ 2 triệu phiến đá, là một kì quan của thế giới cổ đại. Em hãy cho biết đó là công trình nào sau đây?

A. Đền tháp của vua Ram-set II

B. Kim tự tháp Kê-ôp

C. Phiến đá Na-mơ

D. Tượng nữ hoàng Nê-phéc-titi

Câu 38: Nhóm người cư trú sớm nhất ở Lưỡng Hà là

A. người Ba tư

B. người Ba-bi-lon

C. người Xu-me

D. người U-rúc

Câu 39: Xã hội  Ấn Độ thời cổ đại gồm bao nhiêu đẳng cấp?

A. Hai đẳng cấp

B. Ba đẳng cấp

C. Bốn đẳngcấp

D. Năm đẳng cấp.

Câu 40: Người Ấn Độ thời cổ đại đã phát ra các chữ số:

A.Số từ  0 đến 9

B. Số từ 1 đến 9

C. Số từ 2 đến 9

D. Số từ 3 đến 9

Câu 41: Tần Thủy Hoàng đã thống nhất Trung Quốc vào khoảng thời gian nào?

A. Năm 220 TCN

B. Năm 221 TCN

C. Năm 222 TCN

D. Năm 223 TCN

Câu 42: Trung Quốc được thống nhất dưới triều đại nào?

A. Nhà Tần

B. Nhà Hán

C. Nhà Tùy

D. Nhà Nguyên

Câu 43: Bốn phát minh lớn của Trung Quốc thời cổ đại.

A. Kĩ thuật in, la bàn, chữ viết, kiến trúc

B. Thuốc súng, làm giấy, nghệ thuật, điêu khắc

C. Làm giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng

D.Làm giấy, thuốc súng, chữ viết, kiến trúc.

 

Câu 44: Đẳng cấp nào sau đây là đẳng cấp cao nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại?

A. Vai-si-a

B. Su-đra

C. Ksa-tri-a

D. Bra-man

Câu 45: Chữ viết cổ nhất của người Ấn Độ là

A. chữ tượng hình

B. chữ tượng thanh

C. hình vẽ trên mai rùa

D. chữ Phạn

Câu 46: Tôn giáo nào xuất hiện đầu tiên ở Ấn Độ?

A. Thiên chúa

B. Bà la môn

C. Phật giáo

D. Hồi giáo

Câu 47: Vị vua nào đã thực hiện nhiều chính sách đặt nền móng cho sự thống nhất toàn diện Trung Quốc về sau?

A. Tần Thủy Hoàng

B. Võ Tắc Thiên

C. Hán Cao Tổ

D. Hán Vũ Đế

Câu 48: Đại diện tiêu biểu nhất của tư tưởng Nho gia là

A. Lão Tử

B. Khổng Tử

C. Mạnh Tử

D. Hàn Phi TửNỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 NH 2021-2022

Phân môn: Lịch sử 6

Thời gian kiểm tra: tuần 10

Câu 1: Vì sao cần học lịch sử?

A. Biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương đất nước, hiểu được cha ông ta đã phải đấu tranh như thế nào để có được đất nước như ngày nay.

B. Biết thêm nhiều kiến thức

C. Biết được các hoạt động tương lai của con người

D. Không cần thiết phải học lịch sử

Câu 2: Tư liệu hiện vật gồm

A. những câu truyện cổ.

B. các văn bản ghi chép, sách, báo, nhật kí.

C. những công trình, di tích, đồ vật.

D. truyền thuyết về cuộc sống của người xưa.

Câu 3: Cách tính thời gian theo dương lịch là

A. dựa vào sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất

B. dựa vào sự di chuyển của Mặt Trời quanh Trái Đất

C. dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trăng

D. dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời

Câu 4: Một thế kỉ có bao nhiêu năm?

A. 10 năm                                    

B. 100 năm

C. 1000 năm   

 D. 10 000 năm

Câu 5: Truyện “Sơn Tinh - Thủy Tinh” thuộc loại tư liệu gì?

     A. Tư liệu hiện vật

     B. Tư liệu lịch sử

     C. Tư liệu chữ viết

    D. Tư liệu truyền miệng

 Câu 6:  Lịch sử là gì ?

   A.  Lịch sử là những gì đang diễn ra.

   B. Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.

   C. Lịch sử là những gì chưa diễn ra.

   D. Lịch sử là những gì đã và đang diễn ra.

 Câu 7: Lịch chính thức của thế giới hiện nay dựa theo cách tính thời gian của

  A. bát quái lịch

  B. dương lịch

 C. ngũ hành lịch

 D. âm lịch

Câu 8: Âm lịch được tính bằng cách nào?

A. Sự di chuyển của mặt trăng xung quanh trái đất.

B. Sự di chuyển của trái đất xung quanh mặt trời

C. Sự di chuyển của mặt trời

D. Sự di chuyển của mặt trăng

Câu 9: Trước Công nguyên được tính từ khoảng thời gian nào?

 A. Sau năm 1 Công lịch

 B. Từ năm 0 Công lịch              

 C. Trước năm 0 Công lịch          

 D. Trước năm 1 Công lịch

 Câu 10: Năm 179 TCN cách năm 2021 bao nhiêu năm?

 A. 2.100 năm

 B. 2.200 năm

 C. 2.300 năm

 D. 2.400 năm

Câu 11: Người tối cổ xuất hiện ở Đông Nam Á, hóa thạch đầu tiên được tìm thấy ở đâu?

A. Lào

B. Malaysia

C.  Đảo Gia-va, Indonesia

D. Philippin

Câu 12: Người đứng thẳng (Homo Erectus) thuộc nhóm nào dưới đây?

A. Vượn cổ.                                            

B. Người tối cổ.                                      

C. Người thông minh.

D. Người tinh khôn.

Câu 13: Quá trình tiến hóa của loài người diễn ra như sau

A. vượn → Tinh tinh → Người tinh khôn.

B. vượn người → Người tối cổ → Người tinh khôn.

C. người tối cổ → Người cổ → Người tinh khôn.

D. người tối cổ → Người tinh khôn.

Câu 14: Hóa thạch răng người tối cổ có niên đại cách ngày nay 400.000 năm được tìm thấy ở Việt Nam thuộc địa điểm nào?

A.  Núi Đọ (Thanh Hóa)

B.  Xuân Lộc (Đồng Nai)

C.  Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn)

D.  An Khê (Gia Lai)

Câu 15:  Đâu là điểm tiến bộ hơn của Người tinh khôn so với Người tối cổ?

A. Chế tạo ra công cụ đá thô sơ.

B. Sống chủ yếu dựa vào hái lượm.

C. Biết trồng trọt, chăn nuôi.

D. Sống thành bầy gồm vài chục người.

Câu 16: Vượn người xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

 A. Khoảng từ 6 triệu đến 5 triệu năm cách ngày nay.

 B. Khoảng từ 5 triệu đến 4 triệu năm cách ngày nay.

C. Khoảng từ 4 triệu đến 3 triệu năm cách ngày nay.

D. Khoảng từ 3 triệu đến 2 triệu năm cách ngày nay.

Câu 17: Người tối cổ xuất hiện sớm nhất ở đâu?

A. Châu Á.          

B. Châu Âu.                  

C. Châu Mĩ.

D. Châu Phi.

Câu 18: Khoảng 4 triệu năm trước, một nhánh Vượn người đã phát triển thành.

A. Người tinh khôn

B. Người tối cổ.

C. Vượn Người

D. Người đứng thẳng

Câu 19: Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

A. Khoảng 1 triệu năm trước. 

B. Khoảng 500.000 năm trước.

C. Khoảng 150.000 năm trước.          

D. Khoảng 50.000 năm trước.

Câu 20: Công cụ lao động chính của người nguyên thủy là

A.  rìu tay, mảnh tước bằng đá

B.  rìu bằng đồng

C.  dao găm sắt

D.  mũi tên đồng

Câu 21: Tổ chức bầy người nguyên thủy gồm

A. nhiều thị tộc sống cạnh nhau

B. thị tộc, bộ lạc

C. vài gia đình sống cùng nhau, có sự phân công lao động giữa nam và nữ

D. các gia đình có quan hệ huyết thống sống cùng nhau

Câu 22: Đứng đầu thị tộc là

A. tộc trưởng.

B. bộ trưởng.

C. xóm trưởng.

D. tù trưởng.

Câu 23: Trong đời sống người nguyên thủy, đàn ông thường đảm nhận công việc gì?

A. Hái Lượm

B. Trồng trọt

C. Chăn nuôi

D. Săn bắt thú rừng

Câu 24: Nhờ đâu mà con người ngày càng tạo ra được nhiều lương thực, thức ăn đảm bảo cuộc sống?

A. Tạo ra lửa

B. Di chuyển nơi ở thường xuyên

C. Săn bắt, hái lượm

D. Lao đông và cải tiến công cụ lao động

Câu 25: Kim loại đầu tiên được con người phát hiện ra là

A. sắt

B. đồng đỏ

C. kẽm

D. bạc

Câu 26: Thuật luyện kim là

A. kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng kim loại

B.  kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng đá

C.  kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng gỗ

D.  chế tạo công cụ lao động bằng đất sét

Câu 27: Xã hội nguyên thủy kéo dài hàng triệu năm và trải qua mấy giai đoạn phát triển.

A. Hai giai đoạn phát triển

B. Ba giai đoạn phát triển

C. Bốn giai đoạn phát triển

D. Năm giai đoạn phát triển.

Câu 28: Nguyên liệu chính tạo ra công cụ lao động của người nguyên thủy là gì?

A. Đá

B. Gỗ

C. Xương

D. Kim khí

Câu 29: Công cụ lao động và vũ khí bằng kim loại ra đời sớm nhất ở

A. Tây Á và Đông Nam Á.    

B. Tây Á và Nam Mĩ.

C. Tây Á và Bắc Phi.

D. Tây Á và Nam Á.

Câu 30: Các nền văn hóa gắn với thời kì chuyển biến của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam là

A. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.

B. Sơn Vi, Gò Mun, Đồng Đậu.

C. Sa Huỳnh, Gò Mun, Phùng Nguyên.

D. Sa Huỳnh , Sơn Vi, Đồng Đậu

Câu 31: Kim loại được con người phát hiện ra vào khoảng thời gian nào?

A. Vào thiên niên kỉ I TCN.

B. Vào thiên niên kỉ V TCN.

C. Vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN.

D. Vào thiên niên kỉ VI TCN.

Câu 32: Công cụ lao động bằng chất liệu nào đã giúp người nguyên thuỷ mở rộng địa bàn cư trú?

A. Đá.        

B. Kim loại.

C. Gỗ.        

D. Nhựa.

 

Câu 33: Ai Cập bị quân La Mã thống trị vào năm nào?

A. Năm 30 TCN

B. Năm 40 TCN

C. Năm 50 TCN

D. Năm 60 TCN

Câu 34: Công trình kiến trúc nổi bật Lưỡng Hà cổ đại là

A. cung điện

B. chùa tháp

C. vườn treo Ba-Bi-Lon

D. lăng tẩm

Câu 35: Trong lĩnh vực toán học người Lưỡng hà đã phát minh ra hệ số đếm.

A. Hệ số đếm 50

B. Hệ số đếm 60

C. Hệ số đếm 70

D. Hệ số đếm 80

Câu 36: Ai là người có quyền lực tối cao ở đất nước Ai Cập cổ đại

A. các quan đại thần

B. những người giàu có

C. pha-ra-ong

D. những người kế vị

Câu 37: Đây là một công trình kiến trúc cao 147m, được tạo nên từ 2 triệu phiến đá, là một kì quan của thế giới cổ đại. Em hãy cho biết đó là công trình nào sau đây?

A. Đền tháp của vua Ram-set II

B. Kim tự tháp Kê-ôp

C. Phiến đá Na-mơ

D. Tượng nữ hoàng Nê-phéc-titi

Câu 38: Nhóm người cư trú sớm nhất ở Lưỡng Hà là

A. người Ba tư

B. người Ba-bi-lon

C. người Xu-me

D. người U-rúc

Câu 39: Xã hội  Ấn Độ thời cổ đại gồm bao nhiêu đẳng cấp?

A. Hai đẳng cấp

B. Ba đẳng cấp

C. Bốn đẳngcấp

D. Năm đẳng cấp.

Câu 40: Người Ấn Độ thời cổ đại đã phát ra các chữ số:

A.Số từ  0 đến 9

B. Số từ 1 đến 9

C. Số từ 2 đến 9

D. Số từ 3 đến 9

Câu 41: Tần Thủy Hoàng đã thống nhất Trung Quốc vào khoảng thời gian nào?

A. Năm 220 TCN

B. Năm 221 TCN

C. Năm 222 TCN

D. Năm 223 TCN

Câu 42: Trung Quốc được thống nhất dưới triều đại nào?

A. Nhà Tần

B. Nhà Hán

C. Nhà Tùy

D. Nhà Nguyên

Câu 43: Bốn phát minh lớn của Trung Quốc thời cổ đại.

A. Kĩ thuật in, la bàn, chữ viết, kiến trúc

B. Thuốc súng, làm giấy, nghệ thuật, điêu khắc

C. Làm giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng

D.Làm giấy, thuốc súng, chữ viết, kiến trúc.

 

Câu 44: Đẳng cấp nào sau đây là đẳng cấp cao nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại?

A. Vai-si-a

B. Su-đra

C. Ksa-tri-a

D. Bra-man

Câu 45: Chữ viết cổ nhất của người Ấn Độ là

A. chữ tượng hình

B. chữ tượng thanh

C. hình vẽ trên mai rùa

D. chữ Phạn

Câu 46: Tôn giáo nào xuất hiện đầu tiên ở Ấn Độ?

A. Thiên chúa

B. Bà la môn

C. Phật giáo

D. Hồi giáo

Câu 47: Vị vua nào đã thực hiện nhiều chính sách đặt nền móng cho sự thống nhất toàn diện Trung Quốc về sau?

A. Tần Thủy Hoàng

B. Võ Tắc Thiên

C. Hán Cao Tổ

D. Hán Vũ Đế

Câu 48: Đại diện tiêu biểu nhất của tư tưởng Nho gia là

A. Lão Tử

B. Khổng Tử

C. Mạnh Tử

D. Hàn Phi Tử

NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 NH 2021-2022

Phân môn: Lịch sử 6

Thời gian kiểm tra: tuần 10

Câu 1: Vì sao cần học lịch sử?

A. Biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương đất nước, hiểu được cha ông ta đã phải đấu tranh như thế nào để có được đất nước như ngày nay.

B. Biết thêm nhiều kiến thức

C. Biết được các hoạt động tương lai của con người

D. Không cần thiết phải học lịch sử

Câu 2: Tư liệu hiện vật gồm

A. những câu truyện cổ.

B. các văn bản ghi chép, sách, báo, nhật kí.

C. những công trình, di tích, đồ vật.

D. truyền thuyết về cuộc sống của người xưa.

Câu 3: Cách tính thời gian theo dương lịch là

A. dựa vào sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất

B. dựa vào sự di chuyển của Mặt Trời quanh Trái Đất

C. dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trăng

D. dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời

Câu 4: Một thế kỉ có bao nhiêu năm?

A. 10 năm                                    

B. 100 năm

C. 1000 năm   

 D. 10 000 năm

Câu 5: Truyện “Sơn Tinh - Thủy Tinh” thuộc loại tư liệu gì?

     A. Tư liệu hiện vật

     B. Tư liệu lịch sử

     C. Tư liệu chữ viết

    D. Tư liệu truyền miệng

 Câu 6:  Lịch sử là gì ?

   A.  Lịch sử là những gì đang diễn ra.

   B. Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.

   C. Lịch sử là những gì chưa diễn ra.

   D. Lịch sử là những gì đã và đang diễn ra.

 Câu 7: Lịch chính thức của thế giới hiện nay dựa theo cách tính thời gian của

  A. bát quái lịch

  B. dương lịch

 C. ngũ hành lịch

 D. âm lịch

Câu 8: Âm lịch được tính bằng cách nào?

A. Sự di chuyển của mặt trăng xung quanh trái đất.

B. Sự di chuyển của trái đất xung quanh mặt trời

C. Sự di chuyển của mặt trời

D. Sự di chuyển của mặt trăng

Câu 9: Trước Công nguyên được tính từ khoảng thời gian nào?

 A. Sau năm 1 Công lịch

 B. Từ năm 0 Công lịch              

 C. Trước năm 0 Công lịch          

 D. Trước năm 1 Công lịch

 Câu 10: Năm 179 TCN cách năm 2021 bao nhiêu năm?

 A. 2.100 năm

 B. 2.200 năm

 C. 2.300 năm

 D. 2.400 năm

Câu 11: Người tối cổ xuất hiện ở Đông Nam Á, hóa thạch đầu tiên được tìm thấy ở đâu?

A. Lào

B. Malaysia

C.  Đảo Gia-va, Indonesia

D. Philippin

Câu 12: Người đứng thẳng (Homo Erectus) thuộc nhóm nào dưới đây?

A. Vượn cổ.                                            

B. Người tối cổ.                                      

C. Người thông minh.

D. Người tinh khôn.

Câu 13: Quá trình tiến hóa của loài người diễn ra như sau

A. vượn → Tinh tinh → Người tinh khôn.

B. vượn người → Người tối cổ → Người tinh khôn.

C. người tối cổ → Người cổ → Người tinh khôn.

D. người tối cổ → Người tinh khôn.

Câu 14: Hóa thạch răng người tối cổ có niên đại cách ngày nay 400.000 năm được tìm thấy ở Việt Nam thuộc địa điểm nào?

A.  Núi Đọ (Thanh Hóa)

B.  Xuân Lộc (Đồng Nai)

C.  Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn)

D.  An Khê (Gia Lai)

Câu 15:  Đâu là điểm tiến bộ hơn của Người tinh khôn so với Người tối cổ?

A. Chế tạo ra công cụ đá thô sơ.

B. Sống chủ yếu dựa vào hái lượm.

C. Biết trồng trọt, chăn nuôi.

D. Sống thành bầy gồm vài chục người.

Câu 16: Vượn người xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

 A. Khoảng từ 6 triệu đến 5 triệu năm cách ngày nay.

 B. Khoảng từ 5 triệu đến 4 triệu năm cách ngày nay.

C. Khoảng từ 4 triệu đến 3 triệu năm cách ngày nay.

D. Khoảng từ 3 triệu đến 2 triệu năm cách ngày nay.

Câu 17: Người tối cổ xuất hiện sớm nhất ở đâu?

A. Châu Á.          

B. Châu Âu.                  

C. Châu Mĩ.

D. Châu Phi.

Câu 18: Khoảng 4 triệu năm trước, một nhánh Vượn người đã phát triển thành.

A. Người tinh khôn

B. Người tối cổ.

C. Vượn Người

D. Người đứng thẳng

Câu 19: Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

A. Khoảng 1 triệu năm trước. 

B. Khoảng 500.000 năm trước.

C. Khoảng 150.000 năm trước.          

D. Khoảng 50.000 năm trước.

Câu 20: Công cụ lao động chính của người nguyên thủy là

A.  rìu tay, mảnh tước bằng đá

B.  rìu bằng đồng

C.  dao găm sắt

D.  mũi tên đồng

Câu 21: Tổ chức bầy người nguyên thủy gồm

A. nhiều thị tộc sống cạnh nhau

B. thị tộc, bộ lạc

C. vài gia đình sống cùng nhau, có sự phân công lao động giữa nam và nữ

D. các gia đình có quan hệ huyết thống sống cùng nhau

Câu 22: Đứng đầu thị tộc là

A. tộc trưởng.

B. bộ trưởng.

C. xóm trưởng.

D. tù trưởng.

Câu 23: Trong đời sống người nguyên thủy, đàn ông thường đảm nhận công việc gì?

A. Hái Lượm

B. Trồng trọt

C. Chăn nuôi

D. Săn bắt thú rừng

Câu 24: Nhờ đâu mà con người ngày càng tạo ra được nhiều lương thực, thức ăn đảm bảo cuộc sống?

A. Tạo ra lửa

B. Di chuyển nơi ở thường xuyên

C. Săn bắt, hái lượm

D. Lao đông và cải tiến công cụ lao động

Câu 25: Kim loại đầu tiên được con người phát hiện ra là

A. sắt

B. đồng đỏ

C. kẽm

D. bạc

Câu 26: Thuật luyện kim là

A. kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng kim loại

B.  kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng đá

C.  kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng gỗ

D.  chế tạo công cụ lao động bằng đất sét

Câu 27: Xã hội nguyên thủy kéo dài hàng triệu năm và trải qua mấy giai đoạn phát triển.

A. Hai giai đoạn phát triển

B. Ba giai đoạn phát triển

C. Bốn giai đoạn phát triển

D. Năm giai đoạn phát triển.

Câu 28: Nguyên liệu chính tạo ra công cụ lao động của người nguyên thủy là gì?

A. Đá

B. Gỗ

C. Xương

D. Kim khí

Câu 29: Công cụ lao động và vũ khí bằng kim loại ra đời sớm nhất ở

A. Tây Á và Đông Nam Á.    

B. Tây Á và Nam Mĩ.

C. Tây Á và Bắc Phi.

D. Tây Á và Nam Á.

Câu 30: Các nền văn hóa gắn với thời kì chuyển biến của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam là

A. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.

B. Sơn Vi, Gò Mun, Đồng Đậu.

C. Sa Huỳnh, Gò Mun, Phùng Nguyên.

D. Sa Huỳnh , Sơn Vi, Đồng Đậu

Câu 31: Kim loại được con người phát hiện ra vào khoảng thời gian nào?

A. Vào thiên niên kỉ I TCN.

B. Vào thiên niên kỉ V TCN.

C. Vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN.

D. Vào thiên niên kỉ VI TCN.

Câu 32: Công cụ lao động bằng chất liệu nào đã giúp người nguyên thuỷ mở rộng địa bàn cư trú?

A. Đá.        

B. Kim loại.

C. Gỗ.        

D. Nhựa.

 

Câu 33: Ai Cập bị quân La Mã thống trị vào năm nào?

A. Năm 30 TCN

B. Năm 40 TCN

C. Năm 50 TCN

D. Năm 60 TCN

Câu 34: Công trình kiến trúc nổi bật Lưỡng Hà cổ đại là

A. cung điện

B. chùa tháp

C. vườn treo Ba-Bi-Lon

D. lăng tẩm

Câu 35: Trong lĩnh vực toán học người Lưỡng hà đã phát minh ra hệ số đếm.

A. Hệ số đếm 50

B. Hệ số đếm 60

C. Hệ số đếm 70

D. Hệ số đếm 80

Câu 36: Ai là người có quyền lực tối cao ở đất nước Ai Cập cổ đại

A. các quan đại thần

B. những người giàu có

C. pha-ra-ong

D. những người kế vị

Câu 37: Đây là một công trình kiến trúc cao 147m, được tạo nên từ 2 triệu phiến đá, là một kì quan của thế giới cổ đại. Em hãy cho biết đó là công trình nào sau đây?

A. Đền tháp của vua Ram-set II

B. Kim tự tháp Kê-ôp

C. Phiến đá Na-mơ

D. Tượng nữ hoàng Nê-phéc-titi

Câu 38: Nhóm người cư trú sớm nhất ở Lưỡng Hà là

A. người Ba tư

B. người Ba-bi-lon

C. người Xu-me

D. người U-rúc

Câu 39: Xã hội  Ấn Độ thời cổ đại gồm bao nhiêu đẳng cấp?

A. Hai đẳng cấp

B. Ba đẳng cấp

C. Bốn đẳngcấp

D. Năm đẳng cấp.

Câu 40: Người Ấn Độ thời cổ đại đã phát ra các chữ số:

A.Số từ  0 đến 9

B. Số từ 1 đến 9

C. Số từ 2 đến 9

D. Số từ 3 đến 9

Câu 41: Tần Thủy Hoàng đã thống nhất Trung Quốc vào khoảng thời gian nào?

A. Năm 220 TCN

B. Năm 221 TCN

C. Năm 222 TCN

D. Năm 223 TCN

Câu 42: Trung Quốc được thống nhất dưới triều đại nào?

A. Nhà Tần

B. Nhà Hán

C. Nhà Tùy

D. Nhà Nguyên

Câu 43: Bốn phát minh lớn của Trung Quốc thời cổ đại.

A. Kĩ thuật in, la bàn, chữ viết, kiến trúc

B. Thuốc súng, làm giấy, nghệ thuật, điêu khắc

C. Làm giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng

D.Làm giấy, thuốc súng, chữ viết, kiến trúc.

 

Câu 44: Đẳng cấp nào sau đây là đẳng cấp cao nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại?

A. Vai-si-a

B. Su-đra

C. Ksa-tri-a

D. Bra-man

Câu 45: Chữ viết cổ nhất của người Ấn Độ là

A. chữ tượng hình

B. chữ tượng thanh

C. hình vẽ trên mai rùa

D. chữ Phạn

Câu 46: Tôn giáo nào xuất hiện đầu tiên ở Ấn Độ?

A. Thiên chúa

B. Bà la môn

C. Phật giáo

D. Hồi giáo

Câu 47: Vị vua nào đã thực hiện nhiều chính sách đặt nền móng cho sự thống nhất toàn diện Trung Quốc về sau?

A. Tần Thủy Hoàng

B. Võ Tắc Thiên

C. Hán Cao Tổ

D. Hán Vũ Đế

Câu 48: Đại diện tiêu biểu nhất của tư tưởng Nho gia là

A. Lão Tử

B. Khổng Tử

C. Mạnh Tử

D. Hàn Phi TửNỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 NH 2021-2022

Phân môn: Lịch sử 6

Thời gian kiểm tra: tuần 10

Câu 1: Vì sao cần học lịch sử?

A. Biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương đất nước, hiểu được cha ông ta đã phải đấu tranh như thế nào để có được đất nước như ngày nay.

B. Biết thêm nhiều kiến thức

C. Biết được các hoạt động tương lai của con người

D. Không cần thiết phải học lịch sử

Câu 2: Tư liệu hiện vật gồm

A. những câu truyện cổ.

B. các văn bản ghi chép, sách, báo, nhật kí.

C. những công trình, di tích, đồ vật.

D. truyền thuyết về cuộc sống của người xưa.

Câu 3: Cách tính thời gian theo dương lịch là

A. dựa vào sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất

B. dựa vào sự di chuyển của Mặt Trời quanh Trái Đất

C. dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trăng

D. dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời

Câu 4: Một thế kỉ có bao nhiêu năm?

A. 10 năm                                    

B. 100 năm

C. 1000 năm   

 D. 10 000 năm

Câu 5: Truyện “Sơn Tinh - Thủy Tinh” thuộc loại tư liệu gì?

     A. Tư liệu hiện vật

     B. Tư liệu lịch sử

     C. Tư liệu chữ viết

    D. Tư liệu truyền miệng

 Câu 6:  Lịch sử là gì ?

   A.  Lịch sử là những gì đang diễn ra.

   B. Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.

   C. Lịch sử là những gì chưa diễn ra.

   D. Lịch sử là những gì đã và đang diễn ra.

 Câu 7: Lịch chính thức của thế giới hiện nay dựa theo cách tính thời gian của

  A. bát quái lịch

  B. dương lịch

 C. ngũ hành lịch

 D. âm lịch

Câu 8: Âm lịch được tính bằng cách nào?

A. Sự di chuyển của mặt trăng xung quanh trái đất.

B. Sự di chuyển của trái đất xung quanh mặt trời

C. Sự di chuyển của mặt trời

D. Sự di chuyển của mặt trăng

Câu 9: Trước Công nguyên được tính từ khoảng thời gian nào?

 A. Sau năm 1 Công lịch

 B. Từ năm 0 Công lịch              

 C. Trước năm 0 Công lịch          

 D. Trước năm 1 Công lịch

 Câu 10: Năm 179 TCN cách năm 2021 bao nhiêu năm?

 A. 2.100 năm

 B. 2.200 năm

 C. 2.300 năm

 D. 2.400 năm

Câu 11: Người tối cổ xuất hiện ở Đông Nam Á, hóa thạch đầu tiên được tìm thấy ở đâu?

A. Lào

B. Malaysia

C.  Đảo Gia-va, Indonesia

D. Philippin

Câu 12: Người đứng thẳng (Homo Erectus) thuộc nhóm nào dưới đây?

A. Vượn cổ.                                            

B. Người tối cổ.                                      

C. Người thông minh.

D. Người tinh khôn.

Câu 13: Quá trình tiến hóa của loài người diễn ra như sau

A. vượn → Tinh tinh → Người tinh khôn.

B. vượn người → Người tối cổ → Người tinh khôn.

C. người tối cổ → Người cổ → Người tinh khôn.

D. người tối cổ → Người tinh khôn.

Câu 14: Hóa thạch răng người tối cổ có niên đại cách ngày nay 400.000 năm được tìm thấy ở Việt Nam thuộc địa điểm nào?

A.  Núi Đọ (Thanh Hóa)

B.  Xuân Lộc (Đồng Nai)

C.  Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn)

D.  An Khê (Gia Lai)

Câu 15:  Đâu là điểm tiến bộ hơn của Người tinh khôn so với Người tối cổ?

A. Chế tạo ra công cụ đá thô sơ.

B. Sống chủ yếu dựa vào hái lượm.

C. Biết trồng trọt, chăn nuôi.

D. Sống thành bầy gồm vài chục người.

Câu 16: Vượn người xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

 A. Khoảng từ 6 triệu đến 5 triệu năm cách ngày nay.

 B. Khoảng từ 5 triệu đến 4 triệu năm cách ngày nay.

C. Khoảng từ 4 triệu đến 3 triệu năm cách ngày nay.

D. Khoảng từ 3 triệu đến 2 triệu năm cách ngày nay.

Câu 17: Người tối cổ xuất hiện sớm nhất ở đâu?

A. Châu Á.          

B. Châu Âu.                  

C. Châu Mĩ.

D. Châu Phi.

Câu 18: Khoảng 4 triệu năm trước, một nhánh Vượn người đã phát triển thành.

A. Người tinh khôn

B. Người tối cổ.

C. Vượn Người

D. Người đứng thẳng

Câu 19: Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

A. Khoảng 1 triệu năm trước. 

B. Khoảng 500.000 năm trước.

C. Khoảng 150.000 năm trước.          

D. Khoảng 50.000 năm trước.

Câu 20: Công cụ lao động chính của người nguyên thủy là

A.  rìu tay, mảnh tước bằng đá

B.  rìu bằng đồng

C.  dao găm sắt

D.  mũi tên đồng

Câu 21: Tổ chức bầy người nguyên thủy gồm

A. nhiều thị tộc sống cạnh nhau

B. thị tộc, bộ lạc

C. vài gia đình sống cùng nhau, có sự phân công lao động giữa nam và nữ

D. các gia đình có quan hệ huyết thống sống cùng nhau

Câu 22: Đứng đầu thị tộc là

A. tộc trưởng.

B. bộ trưởng.

C. xóm trưởng.

D. tù trưởng.

Câu 23: Trong đời sống người nguyên thủy, đàn ông thường đảm nhận công việc gì?

A. Hái Lượm

B. Trồng trọt

C. Chăn nuôi

D. Săn bắt thú rừng

Câu 24: Nhờ đâu mà con người ngày càng tạo ra được nhiều lương thực, thức ăn đảm bảo cuộc sống?

A. Tạo ra lửa

B. Di chuyển nơi ở thường xuyên

C. Săn bắt, hái lượm

D. Lao đông và cải tiến công cụ lao động

Câu 25: Kim loại đầu tiên được con người phát hiện ra là

A. sắt

B. đồng đỏ

C. kẽm

D. bạc

Câu 26: Thuật luyện kim là

A. kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng kim loại

B.  kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng đá

C.  kĩ thuật chế tạo công cụ lao động bằng gỗ

D.  chế tạo công cụ lao động bằng đất sét

Câu 27: Xã hội nguyên thủy kéo dài hàng triệu năm và trải qua mấy giai đoạn phát triển.

A. Hai giai đoạn phát triển

B. Ba giai đoạn phát triển

C. Bốn giai đoạn phát triển

D. Năm giai đoạn phát triển.

Câu 28: Nguyên liệu chính tạo ra công cụ lao động của người nguyên thủy là gì?

A. Đá

B. Gỗ

C. Xương

D. Kim khí

Câu 29: Công cụ lao động và vũ khí bằng kim loại ra đời sớm nhất ở

A. Tây Á và Đông Nam Á.    

B. Tây Á và Nam Mĩ.

C. Tây Á và Bắc Phi.

D. Tây Á và Nam Á.

Câu 30: Các nền văn hóa gắn với thời kì chuyển biến của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam là

A. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.

B. Sơn Vi, Gò Mun, Đồng Đậu.

C. Sa Huỳnh, Gò Mun, Phùng Nguyên.

D. Sa Huỳnh , Sơn Vi, Đồng Đậu

Câu 31: Kim loại được con người phát hiện ra vào khoảng thời gian nào?

A. Vào thiên niên kỉ I TCN.

B. Vào thiên niên kỉ V TCN.

C. Vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN.

D. Vào thiên niên kỉ VI TCN.

Câu 32: Công cụ lao động bằng chất liệu nào đã giúp người nguyên thuỷ mở rộng địa bàn cư trú?

A. Đá.        

B. Kim loại.

C. Gỗ.        

D. Nhựa.

 

Câu 33: Ai Cập bị quân La Mã thống trị vào năm nào?

A. Năm 30 TCN

B. Năm 40 TCN

C. Năm 50 TCN

D. Năm 60 TCN

Câu 34: Công trình kiến trúc nổi bật Lưỡng Hà cổ đại là

A. cung điện

B. chùa tháp

C. vườn treo Ba-Bi-Lon

D. lăng tẩm

Câu 35: Trong lĩnh vực toán học người Lưỡng hà đã phát minh ra hệ số đếm.

A. Hệ số đếm 50

B. Hệ số đếm 60

C. Hệ số đếm 70

D. Hệ số đếm 80

Câu 36: Ai là người có quyền lực tối cao ở đất nước Ai Cập cổ đại

A. các quan đại thần

B. những người giàu có

C. pha-ra-ong

D. những người kế vị

Câu 37: Đây là một công trình kiến trúc cao 147m, được tạo nên từ 2 triệu phiến đá, là một kì quan của thế giới cổ đại. Em hãy cho biết đó là công trình nào sau đây?

A. Đền tháp của vua Ram-set II

B. Kim tự tháp Kê-ôp

C. Phiến đá Na-mơ

D. Tượng nữ hoàng Nê-phéc-titi

Câu 38: Nhóm người cư trú sớm nhất ở Lưỡng Hà là

A. người Ba tư

B. người Ba-bi-lon

C. người Xu-me

D. người U-rúc

Câu 39: Xã hội  Ấn Độ thời cổ đại gồm bao nhiêu đẳng cấp?

A. Hai đẳng cấp

B. Ba đẳng cấp

C. Bốn đẳngcấp

D. Năm đẳng cấp.

Câu 40: Người Ấn Độ thời cổ đại đã phát ra các chữ số:

A.Số từ  0 đến 9

B. Số từ 1 đến 9

C. Số từ 2 đến 9

D. Số từ 3 đến 9

Câu 41: Tần Thủy Hoàng đã thống nhất Trung Quốc vào khoảng thời gian nào?

A. Năm 220 TCN

B. Năm 221 TCN

C. Năm 222 TCN

D. Năm 223 TCN

Câu 42: Trung Quốc được thống nhất dưới triều đại nào?

A. Nhà Tần

B. Nhà Hán

C. Nhà Tùy

D. Nhà Nguyên

Câu 43: Bốn phát minh lớn của Trung Quốc thời cổ đại.

A. Kĩ thuật in, la bàn, chữ viết, kiến trúc

B. Thuốc súng, làm giấy, nghệ thuật, điêu khắc

C. Làm giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng

D.Làm giấy, thuốc súng, chữ viết, kiến trúc.

 

Câu 44: Đẳng cấp nào sau đây là đẳng cấp cao nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại?

A. Vai-si-a

B. Su-đra

C. Ksa-tri-a

D. Bra-man

Câu 45: Chữ viết cổ nhất của người Ấn Độ là

A. chữ tượng hình

B. chữ tượng thanh

C. hình vẽ trên mai rùa

D. chữ Phạn

Câu 46: Tôn giáo nào xuất hiện đầu tiên ở Ấn Độ?

A. Thiên chúa

B. Bà la môn

C. Phật giáo

D. Hồi giáo

Câu 47: Vị vua nào đã thực hiện nhiều chính sách đặt nền móng cho sự thống nhất toàn diện Trung Quốc về sau?

A. Tần Thủy Hoàng

B. Võ Tắc Thiên

C. Hán Cao Tổ

D. Hán Vũ Đế

Câu 48: Đại diện tiêu biểu nhất của tư tưởng Nho gia là

A. Lão Tử

B. Khổng Tử

C. Mạnh Tử

D. Hàn Phi Tử

6
1 tháng 11 2021

đây là đề tham khảo

1 tháng 11 2021

Tách ra đi