K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 9 2018

      Kĩ thuật gen có tầm quan trọng trong sinh học hiện đại vì kĩ thuật gen là tập hợp những thao tác tác động định hướng lên ADN để chuyển một đoạn ADN mang một hoặc một số cụm gen từ tế bào của loài cho (tế bào cho) sang tế bào của loài nhận (tế bào nhận) nhờ thể truyền. Trong sản xuất và đời sống, kĩ thuật gen được ứng dụng để chuyển gen, tạo các chủng vi sinh vật mới, các thực vật và động vật biến đổi gen.

10 tháng 4 2017

Nói kĩ thuật gen có tầm quan trọng trong sinh học hiện đại vì kĩ thuật gen được ứng dụng trong các lĩnh vực chính như:

- Tạo ra các chủng vi sinh vật mới sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học (axit amin, prôtêin, vitamin, enzim, hoocmôn, kháng sinh) với sô' lượng lớn, giá thành rẻ.

- Tạo giông cây trồng biến đổi gen có nhiều đặc điểm quý như: năng suất cao, hàm lượng dinh dưỡng cao, kháng sâu bệnh, kháng thuốc diệt cỏ dại và chịu được các điều kiện bất lợi, tăng thời hạn bảo quản, khó bị dập nát khi vận chuyển,...

- Tạo động vật biến đổi gen chủ yếu dùng trong nghiên cứu sự biểu hiện của một số gen và sản xuất thử nghiệm một số prôtêin có giá trị cao.

Nói kĩ thuật gen có tầm quan trọng trong sinh học hiện đại vì kĩ thuật gen được ứng dụng trong các lĩnh vực chính như:

- Tạo ra các chủng vi sinh vật mới sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học (axit amin, prôtêin, vitamin, enzim, hoocmôn, kháng sinh) với sô' lượng lớn, giá thành rẻ.

- Tạo giông cây trồng biến đổi gen có nhiều đặc điểm quý như: năng suất cao, hàm lượng dinh dưỡng cao, kháng sâu bệnh, kháng thuốc diệt cỏ dại và chịu được các điều kiện bất lợi, tăng thời hạn bảo quản, khó bị dập nát khi vận chuyển,...

- Tạo động vật biến đổi gen chủ yếu dùng trong nghiên cứu sự biểu hiện của một số gen và sản xuất thử nghiệm một số prôtêin có giá trị cao.



30 tháng 3 2023

Trong kỹ thuật gen, vi khuẩn E. coli và nấm men thường được sử dụng làm tế bào tế bào nhận trong quá trình chuyển gen vì có một số điểm vượt trội như sau:

1.Tốc độ sinh trưởng nhanh: E. coli và nấm men có khả năng sinh trưởng và phân bào nhanh hơn so với nhiều loài tế bào khác. Việc sinh trưởng nhanh giúp tăng tần suất chuyển đổi gen.

2.Quá trình chuyển gen dễ dàng: Một số dòng E. coli và nấm men có khả năng chuyển đổi gen bằng phương pháp tự nhiên, do đó chúng dễ dàng tiếp nhận và tích lũy các phân tử ADN đường lông bò.

3.Khả năng tiếp nhận plasmid: Plasmid là các ADN phân tử nhỏ không cần thiết cho sự sống của tế bào tế bào và chúng có thể mang các gen đặc biệt truyền đạt tác dụng như kháng khuẩn hoặc sản phẩm khả năng tự sản xuất một loại hợp chất cụ thể. E. coli và nấm men có khả năng tiếp nhận và duy trì các plasmid này bằng cách tự nhân đôi.

4.Khả năng dễ dàng phân tích gen: E. coli và nấm men là các loài vi khuẩn và nấm đã được nghiên cứu rộng rãi, cho phép các nhà khoa học thu thập thông tin về chúng nhanh chóng và dễ dàng. Hiểu rõ hơn về gen và cơ chế hoạt động của chúng giúp các nhà khoa học có thể điều chỉnh các thành phần và quy trình trong kỹ thuật gen tốt hơn.

7 tháng 1 2022

d

7 tháng 1 2022

Chắc B 

7 tháng 11 2021

A. mARN.

7 tháng 11 2021

a nhé

Câu 2: Công nghệ gen là gì?

A. Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen

B. Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình tạo các ADN tái tổ hợp

C. Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình tạo ra các sinh vật biến đổi gen

D. Công nghệ gen là ngành khoa học nghiên cứu về cấu trúc về hoạt động của các gen

27 tháng 7 2019

Prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể, nó liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể như:

     - Là thành phần cấu trúc của tế bào.

     - Xúc tác và điều hoà các quá trình trao đổi chất (enzim và hoocmon).

     - Bảo vệ cơ thể (kháng thể).

     - Vận chuyển và cung cấp năng lượng…

Nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể vì prôtêin có nhiều chức năng quan trọng như:

+ Là thành phần cấu trúc của tế bào;

+ Xúc tác ienzim);

+ Điều hòa các quá trình trao đổi chất (hoocmôn);

+ Bảo vệ cơ thể (kháng thể);

+ Vận chuyển;

+ Cung cấp nâng lượng;

... có liên quan đến toàn bộ hoạt động sông của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.



10 tháng 4 2017

Nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể vì prôtêin có nhiều chức năng quan trọng như:

+ Là thành phần cấu trúc của tế bào;

+ Xúc tác ienzim);

+ Điều hòa các quá trình trao đổi chất (hoocmôn);

+ Bảo vệ cơ thể (kháng thể);

+ Vận chuyển;

+ Cung cấp nâng lượng;

... có liên quan đến toàn bộ hoạt động sông của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.



17 tháng 3 2019
- Kỹ thuật gen(còn gọi là kĩ thuật di truyền)là các thao tác tác động lên ADN để chuyển đoạn ADN mang một cụm gen từ tế bào cho đến tế bào nhận thông qua thể truyền.
- Công Nghệ gen là ngành kỹ thuật về qui trình ứng dụng kĩ thuật gen. Thực vật => sâu => gà => cáo => hổ => vi sinh vật
Câu 1: Gen mã hóa cho somatostatin ở người có thể được chuyển vào vi khuẩn E. coli và tiến hành nuôi cấy để thu được lượng lớn somatostatin trong một thời gian ngắn. a. Trình bày các bước của kĩ thuật chuyển gen somatostatin và giải thích tại sao có thể thu được lượng lớn sản phẩm trong thời gian ngắn? b. Các nghiên cứu cho thấy, vùng mã hóa của gen kể trên dài 285,6Å với tỉ lệ nucleotit loại A chiếm 16 ....
Đọc tiếp

Câu 1: Gen mã hóa cho somatostatin ở người có thể được chuyển vào vi khuẩn E. coli và tiến hành nuôi cấy để thu được lượng lớn somatostatin trong một thời gian ngắn. a. Trình bày các bước của kĩ thuật chuyển gen somatostatin và giải thích tại sao có thể thu được lượng lớn sản phẩm trong thời gian ngắn? b. Các nghiên cứu cho thấy, vùng mã hóa của gen kể trên dài 285,6Å với tỉ lệ nucleotit loại A chiếm 16 . Trong một tế bào E. coli chuyển gen, gen kể trên bị đột biến dẫn tới sản phẩm của gen bị mất 1 axit amin (do mất 3 cặp nucleotit). Tách đoạn gen đột biến và đoạn gen gốc, tiến hành tự sao 3 lần liên tiếp trong ống nghiệm, nhận thấy nhu cầu sử dụng nucleotit loại A tự do của gen đột biến ít hơn so với nhu cầu của đoạn gen gốc là 14 đơn phân. Xác định số lượng từng loại nucleotit của đoạn gen đột biến.

0